HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2013/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 09
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4511/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh năm 2012 với các nội dung sau:
- Tổng quyết toán thu ngân sách nhà nước năm 2012 là:15.617.264.365.767 đồng
(Mười lăm nghìn sáu trăm mười bảy tỷ, hai trăm sáu mươi bốn triệu, ba trăm sáu mươi lăm nghìn, bảy trăm sáu mươi bảy đồng)
(Đã loại trừ chỉ tiêu tính trùng số tiền 6.165.141.225.389 đồng, gồm ngân sách tỉnh thu từ ngân sách Trung ương để cấp lại cho ngân sách cấp huyện số tiền 4.658.070.632.637 đồng và ngân sách cấp huyện thu từ ngân sách tỉnh để cấp lại cho ngân sách cấp xã số tiền 1.507.070.592.752 đồng).
a) Phân theo cấp ngân sách:
- Thu ngân sách Trung ương: 1.124.468.076.641 đồng
- Thu ngân sách địa phương: 14.492.796.289.126 đồng
b) Phân theo nội dung thu:
- Thu nội địa: 3.894.157.131.567 đồng
- Thu thuế xuất nhập khẩu: 1.114.918.227.481 đồng
- Thu kết dư ngân sách năm trước: 296.448.636.118 đồng
- Thu chuyển nguồn năm trước: 4.555.623.982.210 đồng
- Thu vay vốn tín dụng ưu đãi Nhà nước: 95.000.000.000 đồng
- Các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 807.782.113.474 đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 4.852.953.222.817 đồng
- Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 381.052.100 đồng
2. Tổng quyết toán thu ngân sách địa phương năm 2012: 14.492.796.289.126 đồng
(Mười bốn nghìn bốn trăm chín mươi hai tỷ, bảy trăm chín mươi sáu triệu, hai trăm tám mươi chín nghìn, một trăm hai mươi sáu đồng)
(Đã loại trừ chỉ tiêu tính trùng số tiền 6.165.141.225.389 đồng).
a) Phân theo cấp ngân sách:
- Thu ngân sách tỉnh: 6.071.878.594.764 đồng
(Đã loại trừ số tiền 4.658.070.632.637 đồng ngân sách tỉnh cấp bổ sung cho ngân sách cấp huyện)
- Thu ngân sách cấp huyện: 6.539.409.703.785 đồng
(Đã loại trừ số tiền 1.507.070.592.752 đồng ngân sách cấp huyện cấp bổ sung cho ngân sách cấp xã)
- Thu ngân sách cấp xã: 1.881.507.990.577 đồng
b) Phân theo nội dung thu:
- Thu nội địa (phần địa phương hưởng): 3.884.607.282.407 đồng
- Thu kết dư ngân sách năm trước: 296.448.636.118 đồng
- Thu chuyển nguồn năm trước: 4.555.623.982.210 đồng
- Thu vay vốn tín dụng ưu đãi Nhà nước : 95.000.000.000 đồng
- Các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 807.782.113.474 đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 4.852.953.222.817 đồng
- Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 381.052.100 đồng
3. Tổng quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2012: 13.934.735.407.336 đồng
(Mười ba nghìn chín trăm ba mươi bốn tỷ, bảy trăm ba mươi lăm triệu, bốn trăm lẻ bảy nghìn, ba trăm ba mươi sáu đồng)
(Đã loại trừ chỉ tiêu tính trùng số tiền 6.165.141.225.389 đồng)
a) Phân theo cấp ngân sách:
- Ngân sách tỉnh chi: 6.067.177.985.333 đồng
(Đã loại trừ số tiền 4.658.070.632.637 đồng ngân sách tỉnh chi bổ sung ngân sách cấp huyện)
- Ngân sách cấp huyện chi: 6.092.237.088.867 đồng
(Đã loại trừ số tiền 1.507.070.592.752 đồng ngân sách cấp huyện chi bổ sung ngân sách cấp xã)
- Ngân sách cấp xã chi: 1.775.320.333.136 đồng
b) Phân theo nội dung chi:
- Chi đầu tư phát triển: 4.299.350.220.321 đồng Trong đó:
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 3.802.699.224.195 đồng
+ Chi từ nguồn thu sử dụng đất: 386.461.720.416 đồng
+ Chi từ nguồn vốn vay: 73.347.275.710 đồng
+ Chi hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 3.375.000.000 đồng
+ Chi cấp vốn điều lệ cho các quỹ tài chính nhà nước: 33.467.000.000 đồng
- Chi trả nợ vay giao thông nông thôn: 52.500.000.000 đồng
- Chi thường xuyên: 6.322.427.655.766 đồng
- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.450.000.000 đồng
- Chi chuyển nguồn sang năm 2013: 2.573.958.534.485 đồng
- Các khoản chi từ nguồn thu được để lại chi quản lý qua NSNN: 684.667.944.664 đồng
- Chi nộp ngân sách cấp trên: 381.052.100 đồng
4. Chênh lệch thu – chi ngân sách địa phương năm 2012: 558.060.881.790 đồng
(Năm trăm năm mươi tám tỷ, sáu mươi triệu, tám trăm tám mươi mốt nghìn, bảy trăm chín mươi đồng).
Trong đó:
a) Chênh lệch thu – chi ngân sách tỉnh: 4.700.609.431 đồng
b) Chênh lệch thu – chi ngân sách cấp huyện: 447.172.614.918 đồng
c) Chênh lệch thu – chi ngân sách cấp xã: 106.187.657.441 đồng
5. Số dư Quỹ Dự trữ tài chính đến 31/12/2012: 55.822.168.257 đồng
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 09 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2012
- 4 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2012
- 3 Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Vĩnh Phúc