Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 92/2014/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/ TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dự toán ngân sách năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015.

Qua xem xét Tờ trình số 1537/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại về việc thông qua Nghị quyết về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2015; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2015 như sau:

I. Thu, chi ngân sách nhà nước

1. Tổng thu ngân sách nhà nước: 7.203.824 triệu đồng (trong đó ngân sách địa phương được hưởng: 6.777.324 triệu đồng), bao gồm:

a. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.500.000 triệu đồng, trong đó:

- Thu nội địa: 2.110.000 triệu đồng

- Thu thuế xuất nhập khẩu: 390.000 triệu đồng

b. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 4.623.824 triệu đồng

c. Thu tiền vay: 80.000 triệu đồng

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 6.777.324 triệu đồng, trong đó:

a. Chi theo cân đối: 5.409.719 triệu đồng, bao gồm:

- Chi đầu tư phát triển: 698.200 triệu đồng

- Chi thường xuyên: 4.535.359 triệu đồng

- Dự phòng ngân sách: 95.160 triệu đồng

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương: 1.000 triệu đồng

- Chi tiền vay: 80.000 triệu đồng

b. Chi các khoản quản lý qua Kho bạc nhà nước: 300.000 triệu đồng

c. Chi thực hiện một số nhiệm vụ và các chương trình mục tiêu quốc gia: 1.067.605 triệu đồng

(Chi tiết thu, chi ngân sách tỉnh Quảng Bình có Phụ lục số 01, 02 kèm theo).

II. Dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh

1. Tổng thu ngân sách cấp tỉnh: 3.496.792 triệu đồng, trong đó ngân sách cấp tỉnh được hưởng: 3.292.468 triệu đồng, bao gồm:

a. Thu ngân sách trên địa bàn: 1.458.000 triệu đồng

b. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 1.958.792 triệu đồng

c. Thu tiền vay: 80.000 triệu đồng

2. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 3.292.468 triệu đồng, trong đó:

a. Chi cân đối ngân sách: 2.047.362 triệu đồng, bao gồm:

- Chi đầu tư phát triển: 345.054 triệu đồng

- Chi thường xuyên: 1.566.148 triệu đồng

- Chi dự phòng ngân sách: 55.160 triệu đồng

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng

- Chi tiền vay: 80.000 triệu đồng

b. Chi các khoản quản lý qua Kho bạc nhà nước: 177.500 triệu đồng

c. Chi thực hiện một số nhiệm vụ và các chương trình MTQG: 1.067.605 triệu đồng

(Số liệu phân bổ chi tiết cho từng nhiệm vụ, các ngành và các đơn vị có Phụ lục số 04 kèm theo).

III. Dự toán thu, chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố

1. Tổng thu ngân sách cấp huyện: 3.707.032 triệu đồng, trong đó ngân sách địa phương được hưởng 3.484.856 triệu đồng, bao gồm:

a. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.042.000 triệu đồng

b. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh: 2.665.032 triệu đồng, trong đó:

- Bổ sung cân đối: 1.391.254 triệu đồng

- Bổ sung có mục tiêu: 78.000 triệu đồng

- Bổ sung các chế độ chính sách của TW: 150.085 triệu đồng

- Bổ sung một số chính sách của ĐP, khác: 58.009 triệu đồng

- Bổ sung sự nghiệp GD - ĐT: 13.100 triệu đồng

- Chuyển đơn vị huyện quản lý: 22.473 triệu đồng

- Bổ sung lương và các khoản phụ cấp: 952.110 triệu đồng

2. Tổng chi ngân sách cấp huyện: 3.484.856 triệu đồng, trong đó:

a. Chi cân đối ngân sách: 3.362.356 triệu đồng, gồm:

- Chi đầu tư phát triển: 353.146 triệu đồng

- Chi thường xuyên: 2.969.210 triệu đồng

- Chi dự phòng ngân sách: 40.000 triệu đồng

b. Chi các khoản quản lý qua Kho bạc nhà nước: 122.500 triệu đồng

( Chi tiết dự toán thu, chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố có Phụ lục số 3A và Phụ lục số 3B kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và hướng dẫn tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2015 theo quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những phát sinh ngoài dự toán, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước,VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản -Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban và đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực.HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN