HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2006/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 13 tháng 3 năm 2006 |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số: 272/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm (2006 - 2010);
Căn cứ Thông tư số: 04/2004/TT-BKH ngày 13/2/2004 của Bộ Kế hoạch - Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XII.
Xét Tờ trình số: 29/TTr-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2006 của UBND tỉnh Sơn La về việc đề nghị phê chuẩn kế hoạch phát triển kinh tế tập thể tỉnh Sơn La giai đoạn (2006 - 2010).
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra số: 154/BC-KTNS ngày 05 tháng 3 năm 2006 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn kế hoạch phát triển kinh tế tập thể tỉnh Sơn La, giai đoạn 2006 - 2010 với những nội dung chính sau:
1-Mục tiêu tổng quát:
- Phát triển kinh tế tập thể với nhiều hình thức đa dạng mà nòng cốt là HTX nhằm góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
- Đưa kinh tế tập thể phát triển theo hướng đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng về quy mô và số lượng, đóng góp ngày càng cao trong tỷ trọng nền kinh tế của tỉnh, góp phần xoá đói, giảm nghèo, tạo thêm nhiều việc làm, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của các thành viên và cộng đồng dân cư địa phương, nhất là ở vùng nông thôn và vùng tái định cư Thủy điện Sơn La.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Về số lượng: Đến năm 2010 thành lập mới 896 HTX và Tổ hợp tác hoạt động trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Trong đó: - 400 Tổ hợp tác - 496 Hợp tác xã
2.2. Chỉ tiêu phát triển:
- Xã viên và lao động trong HTX đạt 64.800 người, tăng trưởng bình quân 39,3%.
- Tổng vốn tài sản HTX đạt 625 tỷ đồng, tăng bình quân 47,1%.
- Giá trị sản xuất đạt 1.062 tỷ đồng, tăng bình quân 55%.
- Đóng góp thuế cho Nhà nước đạt 11,05 tỷ đồng, tăng bình quân 49%.
- Thu nhập bình quân của xã viên và lao động trong HTX đạt 12 triệu đồng/người/năm, tăng bình quân 11,35%.
- Giá trị gia tăng (GDP) đạt 750 tỷ đồng tăng bình quân 58,7%.
3- Định hướng phát triển.
3.1. Tổ Hợp Tác.
- Thành lập mới Tổ hợp tác ở tất cả các ngành các lĩnh vực kinh tế. Chú trọng phát triển Tổ hợp tác trong các ngành (nông nghiệp và phát triển nông thôn, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, vận tải, thương mại - dịch vụ, làng nghề truyền thống).
3.2. Hợp tác xã.
3.2.1- Lĩnh vực nông nghiệp:
- Tiếp tục củng cố nâng cao hiệu quả hoạt động của các Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp hiện có. Tập trung hoạt động có hiệu quả các khâu dịch vụ cho hộ xã viên, phát triển xã viên mới là các hộ nông dân và các thành viên khác theo quy định của luật HTX năm 2003, huy động vốn góp của xã viên để mở rộng qui mô hoạt động dịch vụ cho hộ xã viên nhằm tăng năng suất cây trồng, vật nuôi phát triển kinh tế cho từng hộ xã viên.
- Xây dựng, phát triển Hợp tác xã theo mô hình kinh doanh tổng hợp vừa làm dịch vụ nông nghiệp vừa chế biến sản phẩm nông nghiệp và tiêu thụ nông sản của hộ xã viên sắn sản xuất với chế biến ở các vùng như chè ở các Huyện Mộc Châu, Thuận Châu; ngô ở Mai Sơn, Thuận Châu v.v... Thành lập các HTX bảo vệ rừng tham gia bảo vệ hệ thống rừng phòng hộ thuỷ điện Hoà Bình, thuỷ điện Sơn La, các khu rừng đặc dụng khác. Các điểm tái định cư thuỷ điện Sơn La vận động nhân dân tham gia thành lập HTX dịch vụ nông nghiệp và các lĩnh vực khác, giúp nhau trong phát triển kinh tế ổn định đời sống. Chuyển HTX có điều kiện sang sản xuất chuyên ngành trồng rau sạch, trồng hoa, cây cảnh ở thị xã, thị tứ.
3.2.2- Lĩnh vực thương mại - dịch vụ:
- Địa bàn thị xã, thị trấn, thị tứ và trung tâm cụm xã là địa bàn trọng tâm để phát triển kinh tế tập thể về lĩnh vực thương mại - dịch vụ phù hợp với tốc độ phát triển đô thị hoá. Sơn La đang phấn đấu nâng cấp thị xã Sơn La thành Thành phố Sơn La vào năm 2008, do đó các nhu cầu về dịch vụ tăng lên nhất là nhu cầu về thương mại - dịch vụ. Vì vậy cần thành lập các HTX, Tổ hợp tác quản lý chợ, dịch vụ - thương mại, môi trường.v.v...
- Địa bàn nông thôn đẩy mạnh phát triển Tổ hợp tác, HTX thương mại - dịch vụ nhằm cung ứng vật tư hàng hoá phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, thu mua nông sản, lâm sản cho nông dân, nhất là ở các điểm di dân tái định cư Thuỷ điện Sơn La. Phát triển HTX Thương mại với hình thức tổ chức liên kết kinh tế giữa các HTX với nhau và giữa các HTX với Doanh nghiệp tạo thành cầu nối giữa nhà doanh nghiệp, nhà sản xuất và người tiêu dùng.
3.2.3- Lĩnh vực công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
- Trọng tâm phát triển HTX công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp các nơi có điều kiện khai thác tài nguyên ở địa phương, gắn sản xuất - chế biến - tiêu thụ như: HTX sản xuất vật liệu xây dựng ở các khu công nghiệp, HTX khai thác cát ở dọc các sông suối lớn có nguồn nguyên vật liệu tự nhiên sẵn có.
- Phát triển HTX ngành nghề cơ khí, sửa chữa cơ khí, điện, nước, mộc gia dụng phục vụ nhân dân, đẩy mạnh phát triển HTX công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trong các điểm tái định cư thuỷ điện Sơn La. Khuyến khích tạo điều kiện cho các hộ gia đình, Tổ hợp tác phát triển tiểu thủ công nghiệp quy mô nhỏ như: ươm tơ dệt lụa, sản xuất gạch ngói, công cụ cầm tay, mộc gia dụng.v.v. nhằm tạo việc làm tăng thu nhập, ổn định đời sống. Coi trọng phát triển HTX gắn với bảo vệ môi trường bền vững.
3.2.4- Lĩnh vực xây dựng:
Phát triển các HTX xây dựng gắn với HTX sản xuất vật liệu xây dựng nhằm chủ động một phần nguyên liệu trong thi công các công trình xây dựng, tham gia xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trong nông thôn như: Đường, trường, trạm và các công trình xây dựng khác. Chú trọng đầu tư máy móc thi công xây dựng, đào tạo nâng cao tay nghề cho xã viên đảm bảo chất lượng các công trình xây dựng.
3.2.5- Lĩnh vực vận tải:
- Nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của 05 HTX hiện có, làm tốt khâu dịch vụ cần thiết cho hộ xã viên, tìm nguồn hàng vận chuyển, hợp đồng bến bãi, phân luồng tuyến, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện. Kết hợp mô hình vừa làm dịch vụ vừa kinh doanh tập trung trong HTX vận tải.
- Thành lập HTX vận tải hành khách ở các địa bàn trung tâm mới được thành lập, như huyện Sốp Cộp, khu tập trung công trình lớn như thuỷ điện Sơn la tại huyện Mường La... HTX vận tải đường thuỷ cả hàng hoá và hành khách tuyến sông Đà Mường La, Sơn La - Hoà Bình bảo đảm an toàn tuyệt đối hành khách và phương tiện vận tải.
3.2.6- Lĩnh vực quỹ tín dụng nhân dân:
Nâng cao hiệu quả hoạt động bảo đảm chất lượng của các quỹ tín dụng nhân dân hiện có, đảm bảo hoạt động an toàn, phát triển bền vững, nâng cao uy tín và thực hiện tốt mục tiêu phát triển bền vững quỹ tín dụng nhân dân. Thành lập các Quỹ tín dụng nhân dân ở những nơi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Mở rộng quy mô và địa bàn hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân một cách vững chắc, an toàn, thu hút nhiều thành viên tham gia Quỹ.
3.2.7- Phát triển HTX các lĩnh vực khác:
Phát triển các HTX hoạt động các lĩnh vực khác như: HTX môi trường, HTX quản lý chợ, HTX giết mổ gia súc gia cầm, HTX bảo vệ rừng, HTX nước sinh hoạt nông thôn, HTX tiêu thụ điện, HTX thú y....
4- Một số giải pháp chủ yếu.
4.1. Công tác chỉ đạo điều hành: Khẩn trương tiến hành tổ chức sơ kết Nghị quyết 13/NQ-TW Hội nghị lần thứ 5 BCH TW Đảng khoá IX về tiếp tục đổi mới và phát triển nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể. Đồng thời cụ thể hoá và triển khai chủ trương của Đảng, Luật HTX năm 2003, các Nghị định của Chính phủ về phát triển kinh tế tập thể trong chương trình lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp.
4.2. Tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn thành lập các tổ chức kinh tế tập thể: Tập trung phát triển Tổ hợp tác, HTX mới ở các lĩnh vực nông nghiệp, dịch vụ, điện, nước....tại các vùng đô thị, nông thôn và nhất là vùng tái định cư Thuỷ điện Sơn La, vùng có đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn.
4.3. Thực hiện cải cách hành chính: UBND các cấp, các cơ quan chức năng có nhiệm vụ hướng dẫn và tiếp tục nghiên cứu cải cách thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho các HTX khi tiến hành đăng ký kinh doanh để thành lập mới, bổ sung đăng ký kinh doanh.
4.4 Xây dựng các mô hình điểm: về các loại hình HTX, chú trọng các HTX dịch vụ, các HTX làng nghề truyền thống ở các điểm tái định cư đô thị.
4.5. Cơ chế chính sách để phát triển kinh tế tập thể:
- Tiếp tục bổ sung và thực hiện chính sách khuyến khích phát triển HTX theo Quyết định 297/1999/QĐ-UB ngày 3/3/1999 của UBND tỉnh.
- Ban hành và triển khai thực hiện chính sách khuyến khích thành lập mới HTX.
- Triển khai rộng rãi bảo hiểm xã hội đối với HTX.
- Thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển HTX của Tỉnh.
- Tiếp tục đào tạo bồi dưỡng các chức danh: Sáng lập viên, Chủ nhiệm, Kiểm soát, Kế toán, cán bộ nghiệp vụ HTX.
4.6. Tăng cường năng lực quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể:
- Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý chuyên trách thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước đối với khu vực kinh tế tập thể ở các cấp, các ngành (theo quy định tại tiết 2, khoản c, Điểm 4, Mục III và khoản a, Điểm I, Mục IV Thông tư số 04/2004/TT-BKH ngày 13/2/2004 của Bộ Kế hoạch - Đầu tư).
- Thành lập Trung tâm tư vấn hỗ trợ và giới thiệu sản phẩm cho các đơn vị thành viên thuộc Liên minh HTX Tỉnh.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác quản lý Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể đối với các ngành, các cấp.
1 - Hội đồng nhân dân tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.
2- Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh tích cực tuyên truyền và tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua./.
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG, QUY MÔ ĐƠN VỊ THUỘC KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
(Kèm theo Nghị quyết số 93/2006/NQ-HĐND ngày 13/03/2006 của HĐND tỉnh)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Ước 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | Tốc độ phát triển bình quân (%) 06-10 |
I | Số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | - HTX (theo luật 2003) | Đơn vị | 153 | 179 | 231 | 318 | 451 | 648 | 33,5 |
1.2 | - Tổ hợp tác | Đơn vị | 500 | 550 | 600 | 700 | 800 | 900 | 12,5 |
II | Quy mô |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xã viên và lao động trong HTX | người | 12.335 | 14.500 | 20.800 | 28.600 | 49.590 | 64.800 | 39,3 |
1.2 | - Vốn và tài sản: | Tỷ đ | 90.57 | 106,6 | 140,0 | 230,0 | 406,0 | 625,0 | 47,1 |
| Trong đó: + Tài sản cố định | Tỷ đ | 13,93 | 18,0 | 28,0 | 38,2 | 68,0 | 130,0 | 56,3 |
| + Vốn lưu động | Tỷ đ | 76,66 | 90,0 | 115,0 | 200,0 | 284,0 | 430,0 | 41,2 |
| + Vốn cổ phần | Tỷ đ | 8,79 | 15,0 | 20,7 | 32,0 | 54,0 | 65,0 | 40,2 |
| + Bằng nguồn vốn tự có | Tỷ đ | 25 | 30 | 40 | 55 | 80 | 100 | 32,0 |
| + Bằng nguồn vốn vay | Tỷ đ | 10 | 10 | 10 | 15 | 30 | 60 | 43,1 |
2 | Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Lao động | người | 5.000 | 5.500 | 6.000 | 7.000 | 8. 000 | 9.000 | 12,5 |
| + Vốn và tài sản | Tỷ đ | 25,0 | 27,5 | 30 | 35,0 | 40,0 | 45,0 | 12,5 |
KẾ HOẠCH GIÁ TRỊ SẢN XUẤT, GIA TĂNG KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ (TÍNH THEO GIÁ CỐ ĐỊNH VÀ GIÁ HIỆN HÀNH)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT | Chỉ tiêu | Ước 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | Tốc độ phát triển b.quân (%) 06-10 |
| I. Giá trị sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phân theo loại hình |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | HTX (theo luật 2003) doanh thu | 117,20 | 143,20 | 302,10 | 333,90 | 563,8 | 1.062,0 | 55, |
1.2 | Tổ hợp tác | 40,0 | 50,0 | 60,0 | 75,0 | 90,0 | 120,0 | 24,6 |
2. | Phân theo ngành |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | + Nông nghiệp | 11,080 | 30,00 | 60,00 | 102,00 | 305,00 | 480,00 | 43,2 |
2..2 | + Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | + Tiểu - thủ công nghiệp | 14,9 | 28,00 | 25,00 | 40,00 | 80,00 | 114,00 | 50,0 |
2.4 | + Thương mại - Dịch vụ | 10,15 | 28,00 | 37,2 | 45,00 | 52,00 | 66,00 | 45,9 |
2.5 | Tiêu thụ điện - Nước | 4,32 | 5,20 | 8,00 | 15,00 | 30,00 | 52,00 | 64,0 |
2.6 | +Xây dựng | 15,00 | 18,00 | 35,00 | 60,00 | 150,00 | 220,00 | 71,0 |
2.7 | + Vận tải | 27,3 | 30,00 | 33,80 | 40,00 | 50,00 | 100,00 | 29,6 |
2.8 | + Các lĩnh vực khác | 3,00 | 8,00 | 12,00 | 16,00 | 20,00 | 30,00 | 75,0 |
2.9 | + Tài chính (Quỹ tín dụng nhân dân) Doanh số cho vay | 87,00 | 108,00 | 135,00 | 169,00 | 212,00 | 265.00 | 25 |
| II. Giá trị gia tăng (GDP) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
| Phân theo loại hình | 101,04 | 183,30 | 340,00 | 500,00 | 660,00 | 830,00 | 52,0 |
1.1 | - HTX (theo Luật 2003) | 74,52 | 150,00 | 300,00 | 450,00 | 58,7 |
|
|
1.2 | - Tổ hợp tác | 26,0 | 33,30 | 40,0 | 50,0 | 65,0 | 80,0 | 26,0 |
| III - Một số chỉ tiêu hiệu quả của khu vực kinh tế tập thể |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lợi nhuận bình quân 1 HTX (triệu đồng) | 42 | 50 | 60 | 70 | 85 | 100 | 18,9 |
2 | Tỷ suất lợi nhuận HTX (lợi nhuận/vốn) (%) | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3,2 | 1,4 |
3 | Thu nhập B.quân của 1 XV/LĐ HTX (Triệu đ/năm) | 7,0 | 7,5 | 8,0 | 9,0 | 9,5 | 12,0 | 11,35 |
4 | Đóng góp thuế khu vực kinh tế tập thể (Tỷ đồng/năm) | 1,5 | 2.50 | 4,0 | 6,5 | 8,5 | 11,05 | 49 |
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
TT | CHỈ TIÊU | Đơn vị tính | Ước 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | Tốc độ phát triển bình quân (%) 06-10 |
A | ĐÀO TẠO KIẾN THỨC QUẢN LÝ VÀ NGHIỆP VỤ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX được đào tạo từ trung cấp trở lên | % | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 |
|
2 | Cán bộ quản lý HTX được đào tạo trình độ chuyên môn nghiệp vụ mới và đào tạo lại | Người | 200 | 200 | 250 | 300 | 350 | 400 | 14,8 |
3 | Tỷ lệ lao động HTX được đào tạo nghề | % | 10 | 10 | 12 | 15 | 18 | 20 |
|
4 | Số lượng lao động HTX được đào tạo nghề | Người | 150 | 200 | 500 | 800 | 1.000 | 1.500 | 32,0 |
5 | Đào tạo bồi dưỡng cán bộ q. lý và tay nghề xã viên | Tỷ đ | 0,35 | 0,35 | 0,5 | 0,5 | 0,75 | 0,9 | 22,5 |
B | ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Vốn XDCB | Tỷ đ |
| 1,00 | 2,00 | 2, 00 | 2,00 |
|
|
2 | Thành lập mới HTX(2,5 triệu/HTX) | tỷ đ |
| 0,065 | 0,13 | 0,22 | 0,33 | 0,5 |
|
3 | Ứng dụng các đề tài khóa học của Tỉnh. | Tỷ đ |
| 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,15 | 0,15 |
|
C | HOẠT ĐỘNG KHÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tuyên truyền,vận động xây dựng HTX | Tỷ đ | 0,005 | 0,01 | 0,015 | 0,02 | 0,035 | 0,05 |
|
2 | Xúc tiến thương mại | Tỷ đ | 0,005 | 0,01 | 0,02 | 0,05 | 0,08 | 0,1 |
|
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HTX VÀ TỔ HỢP TÁC 5 NĂM (2006-2010)
TT | Tên huyện | HTX năm 2005 | Phân theo loại hình HTX | Tổ hợp tác | ||||||||
Tổng số | NN | TCN | VT | XD | TM | Quỹ | Điện nước | Lĩnh vực khác | ||||
01 | Yên Châu | 20 | 57 | 47 | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 | 04 | 01 | 40 |
02 | Thuận Châu | 19 | 57 | 47 | 02 |
| 01 | 01 | 01 | 04 | 01 | 40 |
03 | Mường La | 9 | 35 | 23 | 01 | 02 | 01 | 02 | 01 | 04 | 01 | 40 |
04 | Mộc Châu | 22 | 66 | 47 | 03 | 03 | 02 | 02 | 01 | 06 | 02 | 40 |
05 | Sốp Cộp | 0 | 28 | 23 |
| 01 | 01 | 01 |
| 01 | 01 | 20 |
06 | Mai Sơn | 30 | 53 | 42 | 02 | 01 |
| 02 | 01 | 03 | 02 | 40 |
07 | Quỳnh Nhai | 4 | 31 | 23 | 01 | 02 | 01 | 01 |
| 02 | 01 | 40 |
08 | Phù Yên | 20 | 38 | 30 | 01 | 01 | 01 | 01 |
| 03 | 01 | 40 |
09 | Sông Mã | 4 | 31 | 23 | 01 | 01 | 01 | 02 |
| 02 | 01 | 40 |
10 | Thị xã | 20 | 63 | 50 | 02 | 02 |
| 01 |
| 05 | 03 | 30 |
11 | Bắc Yên | 5 | 37 | 30 | 01 | 01 | 01 | 01 |
| 02 | 01 | 30 |
Cộng | 153 | 496 | 385 | 15 | 15 | 10 | 15 | 05 | 36 | 15 | 400 |
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI HÌNH HTX TỪ NĂM 2006-2010
TT | Lĩnh vực HTX | HTX hiện có 2005 | Chi tiêu thành lập HTX mới | HTX thành lập mới 2006-2010 | Tổng số HTX từ 2005-2010 | ||||
2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | |||||
01 | Dịch vụ nông nghiệp | 84 | 16 | 37 | 65 | 105 | 162 | 385 | 469 |
02 | Tiểu-Thủ CN | 23 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 15 | 38 |
03 | Xây dựng | 12 | 01 | 01 | 02 | 03 | 03 | 10 | 22 |
04 | Vận Tải | 05 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 15 | 20 |
05 | Thương mại - Dịch vụ | 08 | 01 | 02 | 03 | 03 | 05 | 15 | 22 |
06 | Quỹ TDND | 05 | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 | 05 | 10 |
07 | Tiêu thụ điện, nước | 16 | 04 | 04 | 06 | 10 | 12 | 36 | 52 |
08 | Các lĩnh vực khác |
| 01 | 03 | 04 | 03 | 04 | 15 | 15 |
Cộng HTX | 153 | 26 | 52 | 87 | 133 | 197 | 496 | 648 | |
09 | Tổ hợp tác | 500 | 50 | 60 | 80 | 80 | 130 | 400 | 900 |
- 1 Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 2 Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 3 Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 1 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 tỉnh Lào Cai
- 2 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 423/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Quyết định 272/2005/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm (2006 – 2010) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 04/2004/TT-BKH hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển khu vực kinh tế tập thể 5 năm 2006 - 2010 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Hợp tác xã 2003
- 8 Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2002 tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1 Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 2 Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 3 Quyết định 423/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 tỉnh Lào Cai
- 5 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành