HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/2008/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI PHẦN II PHỤ LỤC KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ:25/2006/NQ-HĐND NGÀY 16/02/2006 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, HỆ SỐ PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ ĐỐI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TỔ CHỨC ẤP, KHÓM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 26/11/2003;
Căn cứ pháp lệnh số: 19/2004/PL-UBTVQH ngày 29/04/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Dân quân tự vệ.
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành pháp lệnh dân quân tự vệ.
Căn cứ thông tư liên tịch số:46/2005/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT- BLĐTB & XH ngày 20/04/2005 của Liên Bộ Quốc phòng, Bộ tài chính, Bộ kế hoạch đầu tư, Bộ lao động thương binh và xã hội;
Sau khi xem xét tờ trình số: 61/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc điều chỉnh tăng mức tiền ăn trực của lực lượng dân quân tự vệ xã, phường, thị trấn và Công an viên ở xã, báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; Đại biểu Hội đồng nhân dân thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi khoản II Phụ lục kèm theo Nghị quyết số: 25/2006/NQ-HĐND ngày 16/02/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau.
II. Chế độ lực lượng trực, lực lượng huấn luyện tại Ủy ban nhân dân: Dân quân tự vệ và Công an viên Xã (Nơi chưa có lực lượng Công an chính quy)
Lực lượng quân sự bố trí theo Pháp lệnh Dân quân tự vệ, nhưng mỗi xã bố trí 04 người/ngày; phường, thị trấn 07 người/ngày, luân phiên trực tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, lực lượng huấn luyện tại Xã, Phường, Thị trấn; Công an viên ở xã, thị trấn (Nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy); số lượng không quá 5 người/Xã, Thị trấn; được trợ cấp tiền ăn bằng 25.000đ/ngày/người.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII kỳ họp lần thứ 15 thông qua ngày 11/12/2008 ./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2 Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành từ ngày 01/7/2007 đến ngày 30/10/2010 đã hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành từ ngày 01/7/2007 đến ngày 30/10/2010 đã hết hiệu lực thi hành
- 1 Thông tư liên tịch 46/2005/TTLT-BQP-BKH&ĐT-BTC-BLĐTB&XH hướng dẫn Nghị định 184/2004/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 3 Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2 Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành từ ngày 01/7/2007 đến ngày 30/10/2010 đã hết hiệu lực thi hành