HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2014/NQ-HĐND15 | Hải Dương, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/ 12/ 2002;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của UBND tỉnh Hải Dương tại Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 27/11/2014 Về việc quy định nội dung và mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định nội dung và mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương với những nội dung sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
1.1 Đối tượng:
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
1.2 Phạm vi áp dụng:
a) Các quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Không áp dụng đối với:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra, thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
2. Nội dung chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
- Chi cho việc cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Chi xây dựng, đóng góp ý kiến dự thảo và rà soát văn bản quy phạm pháp luật có chứa thủ tục hành chính.
- Chi cho các hoạt động rà soát, đánh giá tác động thủ tục hành chính, công bố công khai thủ tục hành chính.
- Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
- Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo tạo đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính.
- Chi tổ chức hội nghị tập huấn, triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; các đoàn giám sát tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
- Chi hỗ trợ cán bộ công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quy định này.
- Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
- Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
- Chi dịch thuật.
- Thuê chuyên gia tư vấn.
- Các nội dung khác.
3. Mức chi
(Mức chi cụ thể theo phụ lục đính kèm)
4. Nguồn kinh phí, lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí
Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, các Sở, ngành, địa phương được huy động và sử dụng các nguồn kinh phí hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được sử dụng và thanh quyết toán theo quy định tài chính hiện hành.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định và tổ chức chỉ đạo thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:95/2014/NQ-HĐN15 ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Hải Dương)
STT | Nội dung chi | Mức chi |
1 | Chi cập nhật dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC | 30.000 đồng/thủ tục |
2 | Chi lấy ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC |
|
a | Lấy thông tin vào biểu mẫu đánh giá tác động TTHC (áp dụng cho cơ quan điền biểu mẫu) | 40.000 đồng/biểu mẫu |
b | Chi công tác kiểm tra chất lượng biểu mẫu (áp dụng cho cơ quan kiểm soát TTHC) | 30.000 đồng/biểu mẫu |
c | Tính toán chi phí tuân thủ TTHC | 80.000 đồng/thủ tục |
d | Tổng hợp báo cáo kết quả đánh giá tác động TTHC | 200.000 đồng/báo cáo |
3 | Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính |
|
a | Chi điền biểu mẫu rà soát | 40.000 đồng/biểu mẫu |
b | Chi kiểm soát chất lượng biểu mẫu | 30.000 đồng/biểu mẫu |
4 | Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát TTHC |
|
a | Lập mẫu phiếu điều tra được duyệt | 500.000 đồng/phiếu |
b | Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra: - Cá nhân - Tổ chức |
70.000 đồng/phiếu |
5 | Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hoá TTHC |
|
a | Người chủ trì cuộc họp: - Cấp tỉnh - Cấp huyện |
120.000 đồng/người/buổi 100.000 đồng/người/buổi |
b | Các thành viên tham dự họp: - Cấp tỉnh - Cấp huyện |
100.000 đồng/người/buổi 80.000 đồng người/buổi |
6 | Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC - Cấp tỉnh - Cấp huyện - Cấp xã |
150.000 đồng/người/tháng 100.000 đồng/người/tháng |
7 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực | 500.000 đồng/báo cáo |
8 | Báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát TTHC, công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên phạm vi toàn tỉnh | 1.000.000 đồng/báo cáo |
9 | Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC | Chi theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính và các quy định tài chính hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
- 1 Quyết định 85/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 64/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát và công bố thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 1965/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ninh quản lý
- 5 Quyết định 56/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị quyết 79/2013/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 56/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 64/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát và công bố thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 1965/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ninh quản lý
- 5 Quyết định 85/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Nghị quyết 79/2013/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu