Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 954/NQ-UBTVQH13

Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2015

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÀNH LẬP, GIẢI THỂ CÁC VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ QUÂN KHU VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ KHU VỰC

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 82/2014/QH13 ngày 24/11/2014 của Quốc hội về việc thi hành Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

1. Thành lập 11 Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương:

a) Viện kiểm sát quân sự Quân khu 1;

b) Viện kiểm sát quân sự Quân khu 2;

c) Viện kiểm sát quân sự Quân khu 3;

d) Viện kiểm sát quân sự Quân khu 4;

đ) Viện kiểm sát quân sự Quân khu 5;

e) Viện kiểm sát quân sự Quân khu 7;

f) Viện kiểm sát quân sự Quân khu 9;

h) Viện kiểm sát quân sự Thủ đô Hà Nội;

i) Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Phòng không - Không quân;

k) Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Hải quân;

l) Viện kiểm sát quân sự Bộ đội Biên phòng.

2. Thành lập 28 Viện kiểm sát quân sự khu vực:

a) Viện kiểm sát quân sự khu vực 11, Viện kiểm sát quân sự khu vực 12, Viện kiểm sát quân sự khu vực 13 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 1;

b) Viện kiểm sát quân sự khu vực 21, Viện kiểm sát quân sự khu vực 22, Viện kiểm sát quân sự khu vực 23 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 2;

c) Viện kiểm sát quân sự khu vực 31, Viện kiểm sát quân sự khu vực 32, Viện kiểm sát quân sự khu vực 33 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 3;

d) Viện kiểm sát quân sự khu vực 41, Viện kiểm sát quân sự khu vực 42, Viện kiểm sát quân sự khu vực 43 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 4;

đ) Viện kiểm sát quân sự khu vực 51, Viện kiểm sát quân sự khu vực 52, Viện kiểm sát quân sự khu vực 53 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 5;

e) Viện kiểm sát quân sự khu vực 71, Viện kiểm sát quân sự khu vực 72, Viện kiểm sát quân sự khu vực 73 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 7;

g) Viện kiểm sát quân sự khu vực 91, Viện kiểm sát quân sự khu vực 92, Viện kiểm sát quân sự khu vực 93 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 9;

h) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Thủ đô Hà Nội;

i) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Phòng không - Không quân;

k) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Hải quân;

l) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Bộ đội Biên phòng.

3. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thẩm quyền theo lãnh thổ của các Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, các Viện kiểm sát quân sự khu vực được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 2.

1. Giải thể 04 Viện kiểm sát quân sự quân đoàn:

a) Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 1;

b) Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 2;

c) Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 3;

d) Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 4.

2. Giải thể 04 Viện kiểm sát quân sự khu vực:

a) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 1;

b) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 2;

c) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 3;

d) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 4.

Điều 3.

1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2015,

2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình hướng dẫn thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TANDTC;
- Lưu: HC, TP.
e-PAS: 30846

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Sinh Hùng