HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2014/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 16 tháng 12 năm 2014 |
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THỜI KỲ 2015 - 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về khung giá đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị thông qua Bảng giá đất thời kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 397/BC-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Bảng giá đất thời kỳ 2015 - 2019 tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quy định vị trí thửa đất
1.1. Đất nông nghiệp.
Vị trí thửa đất của nhóm đất nông nghiệp được quy định cụ thể như sau:
+ Đất trồng cây hàng năm 03 vị trí (Khu KT Nghi Sơn 02 vị trí).
+ Đất trồng cây lâu năm 03 vị trí (Khu KT Nghi Sơn 01 vị trí).
+ Đất nuôi trồng thủy sản 02 vị trí (Khu KT Nghi Sơn 01 vị trí).
+ Đất làm muối 01 vị trí.
+ Đất rừng sản xuất phân làm 03 vị trí.
+ Đất rừng phòng hộ phân làm 03 vị trí.
+ Đất rừng đặc dụng phân làm 03 vị trí.
1.2. Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
Vị trí thửa đất tại các đường, đoạn đường, phố có tên trong bảng giá thuộc các huyện, thị xã, thành phố được xác định như sau:
Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất;
Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1.
Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 2,0 m đến dưới 3,0 m. Hệ số bằng 0,60 so với vị trí 1.
Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) dưới 2,0 m. Hệ số bằng 0,40 so với vị trí 1.
* Riêng Khu kinh tế Nghi Sơn, hệ số vị trí được xác định như sau: Vị trí 2 hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1; vị trí 3 hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1; vị trí 4 hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1.
1.3. Các trường hợp đặc biệt.
a) Trường hợp thửa đất có vị trí trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo đường có mức giá cao nhất.
b) Trường hợp thửa đất (vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) có ngõ nối thông với nhiều đường, đoạn đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, đoạn đường, phố có khoảng cách gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, đoạn đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, đoạn đường, phố có giá đất cao nhất.
c) Trường hợp các thửa đất tại khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa các đường phố mà có mặt tiếp giáp (vị trí 1) với hai đường, đoạn đường phố thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường, đoạn đường phố có giá đất cao nhất.
d) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 trên các đường, đoạn đường, đoạn đường phố nhưng có chiều sâu lớn được xác định hệ số để giảm giá như sau:
+ Từ đầu ngõ đến 50m tính hệ số bằng 1 của vị trí đó.
+ Trên 50m đến 100m tính hệ số bằng 0,80 của vị trí đó.
+ Trên 100m đến 150m tính hệ số bằng 0,60 của vị trí đó.
+ Trên 150m tính hệ số bằng 0,40 của vị trí đó.
đ) Trường hợp thửa đất dịch vụ thương mại; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có chiều sâu lớn được phân lớp để xác định hệ số giảm giá như sau:
+ Tại phường, thị trấn và xã đồng bằng.
Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 30m. Hệ số tính là 1.
Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 30m đến 60m. Hệ số tính là 0,8.
Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 60m đến 100m. Hệ số tính là 0,6.
Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m. Hệ số tính là 0,4.
+ Tại các xã miền núi.
Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 50m. Hệ số tính là 1.
Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 50m đến 100m. Hệ số tính là 0,8.
Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m đến 150 m. Hệ số tính là 0,6.
Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 150m. Hệ số tính là 0,4.
2. Bảng giá đất thời kỳ 5 năm (từ năm 2015 đến năm 2019).
2.1. Giá đất nông nghiệp.
2.1.1. Chi tiết như sau:
- Giá đất trồng cây hàng năm (chi tiết tại Bảng 1 kèm theo nghị quyết này);
- Giá đất trồng cây lâu năm (chi tiết tại Bảng 2 kèm theo nghị quyết này);
- Giá đất nuôi trồng thủy sản (chi tiết tại Bảng 3 kèm theo nghị quyết này);
- Giá đất làm muối (chi tiết tại Bảng 4 kèm theo nghị quyết này);
- Giá đất rừng sản xuất (chi tiết tại Bảng 5 kèm theo nghị quyết này);
- Giá đất rừng phòng hộ (chi tiết tại Bảng 6 kèm theo nghị quyết này);
- Giá đất rừng đặc dụng (chi tiết tại Bảng 7 kèm theo nghị quyết này).
2.1.2. Đối với đất sông, ngòi, kênh rạch, suối sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng như giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí 2 của cùng xã, phường, thị trấn.
2.1.3. Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại vị trí 1 của cùng xã, phường, thị trấn.
2.2. Giá đất phi nông nghiệp.
2.2.1. Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
(Chi tiết tại Bảng 8 kèm theo nghị quyết này)
2.2.2. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật và các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí, đường, đoạn đường phố tại các xã, phường, thị trấn.
2.2.3. Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, đường, đoạn đường tại các xã, phường, thị trấn.
2.3. Giá đất chưa sử dụng.
Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được quy định để xác định giá.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật ban hành Quyết định giá các loại đất thời kỳ 5 năm (từ năm 2015 đến năm 2019), công bố công khai bảng giá đất vào ngày 01 tháng 01 năm 2015 để nhân dân biết và thực hiện. Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự hoặc khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi quyết định, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2014.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Bảng 1: Giá đất trồng cây hàng năm
ĐVT: đồng/m2
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |||
1 | Thành phố Thanh Hóa | Phường | 65.000 | 60.000 | 55.000 |
Xã đồng bằng | 55.000 | 50.000 | 45.000 | ||
2 | Thị xã Sầm Sơn | Phường | 52.000 | 47.000 | 42.000 |
Xã đồng bằng | 47.000 | 42.000 | 37.000 | ||
3 | Thị xã Bỉm Sơn | Phường | 52.000 | 47.000 | 42.000 |
Xã đồng bằng | 47.000 | 42.000 | 37.000 | ||
Xã miền núi | 47.000 | 42.000 | 37.000 | ||
4 | Huyện Đông Sơn | Thị trấn | 50.000 | 45.000 | 40.000 |
Xã đồng bằng | 45.000 | 40.000 | 35.000 | ||
Trong đó xã giáp ranh thành phố | 50.000 | 45.000 | 40.000 | ||
5 | Huyện Hoằng Hóa | Thị trấn | 45.000 | 40.000 | 35.000 |
Xã đồng bằng | 45.000 | 40.000 | 35.000 | ||
Trong đó xã giáp ranh thành phố | 50.000 | 45.000 | 40.000 | ||
6 | Huyện Quảng Xương | Thị trấn | 45.000 | 40.000 | 35.000 |
Xã đồng bằng | 45.000 | 40.000 | 35.000 | ||
Trong đó xã giáp ranh thành phố | 50.000 | 45.000 | 40.000 | ||
7 | Huyện Nga Sơn | Thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
8 | Huyện Hậu Lộc | Thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
9 | Huyện Hà Trung | Thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
Xã miền núi | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
10 | Huyện Tĩnh Gia | Thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
Xã miền núi | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
11 | Huyện Nông Cống | Thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
Xã miền núi | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
12 | Huyện Triệu Sơn | Thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
Xã miền núi | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
13 | Huyện Thọ Xuân | Thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
Xã miền núi | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
14 | Huyện Thiệu Hóa | Thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
Trong đó xã giáp ranh thành phố | 43.000 | 38.000 | 33.000 | ||
15 | Huyện Yên Định | Thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
Xã miền núi | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
16 | Huyện Vĩnh Lộc | Thị trấn | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
Xã miền núi | 40.000 | 35.000 | 30.000 | ||
17 | Huyện Thạch Thành | Thị trấn | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
Xã miền núi | 35.000 | 30.000 | 25.000 | ||
18 | Huyện Cẩm Thủy | Thị trấn | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
Xã miền núi | 35.000 | 30.000 | 25.000 | ||
19 | Huyện Ngọc Lặc | Thị trấn | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
Xã miền núi | 35.000 | 30.000 | 25.000 | ||
20 | Huyện Như Thanh | Thị trấn | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
Xã miền núi | 35.000 | 30.000 | 25.000 | ||
21 | Huyện Lang Chánh | Thị trấn | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
Xã miền núi | 30.000 | 25.000 | 20.000 | ||
22 | Huyện Bá Thước | Thị trấn | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
Xã miền núi | 30.000 | 25.000 | 20.000 | ||
23 | Huyện Quan Hóa | Thị trấn | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
Xã miền núi | 30.000 | 25.000 | 20.000 | ||
24 | Huyện Quan Sơn | Thị trấn | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
Xã miền núi | 30.000 | 25.000 | 20.000 | ||
25 | Huyện Mường Lát | Thị trấn | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
Xã miền núi | 30.000 | 25.000 | 20.000 | ||
26 | Huyện Thường Xuân | Thị trấn | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
Xã miền núi | 30.000 | 25.000 | 20.000 | ||
27 | Huyện Như Xuân | Thị trấn | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
Xã miền núi | 30.000 | 25.000 | 20.000 | ||
28 | KKT Nghi Sơn | Xã đồng bằng | 55.000 | 50.000 |
|
Xã miền núi | 50.000 | 45.000 |
|
Bảng 2: Giá đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |||
1 | Thành phố Thanh Hóa | Phường | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
Xã đồng bằng | 30.000 | 25.000 | 20.000 | ||
2 | Thị xã Sầm Sơn | Phường | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
Xã đồng bằng | 25.000 | 20.000 | 15.000 | ||
3 | Thị xã Bỉm Sơn | Phường | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
Xã đồng bằng | 25.000 | 20.000 | 15.000 | ||
Xã miền núi | 25.000 | 20.000 | 15.000 | ||
4 | Huyện Đông Sơn | Thị trấn | 27.000 | 22.000 | 17.000 |
Xã đồng bằng | 27.000 | 22.000 | 17.000 | ||
5 | Huyện Hoằng Hóa | Thị trấn | 27.000 | 22.000 | 17.000 |
Xã đồng bằng | 27.000 | 22.000 | 17.000 | ||
6 | Huyện Quảng Xương | Thị trấn | 27.000 | 22.000 | 17.000 |
Xã đồng bằng | 27.000 | 22.000 | 17.000 | ||
7 | Huyện Nga Sơn | Thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
Xã đồng bằng | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
8 | Huyện Hậu Lộc | Thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
Xã đồng bằng | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
9 | Huyện Hà Trung | Thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
Xã đồng bằng | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
Xã miền núi | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
10 | Huyện Tĩnh Gia | Thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
Xã đồng bằng | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
Xã miền núi | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
11 | Huyện Nông Cống | Thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
Xã đồng bằng | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
Xã miền núi | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
12 | Huyện Triệu Sơn | Thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
Xã đồng bằng | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
Xã miền núi | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
13 | Huyện Thọ Xuân | Thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
Xã đồng bằng | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
Xã miền núi | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
14 | Huyện Thiệu Hóa | Thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
Xã còn lại | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
15 | Huyện Yên Định | Thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
Xã đồng bằng | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
Xã miền núi | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
16 | Huyện Vĩnh Lộc | Thị trấn | 22.000 | 17.000 | 12.000 |
Xã đồng bằng | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
Xã miền núi | 22.000 | 17.000 | 12.000 | ||
17 | Huyện Thạch Thành | Thị trấn | 17.000 | 13.000 | 9.000 |
Xã miền núi | 17.000 | 13.000 | 9.000 | ||
18 | Huyện Cẩm Thủy | Thị trấn | 17.000 | 13.000 | 9.000 |
Xã miền núi | 17.000 | 13.000 | 9.000 | ||
19 | Huyện Ngọc Lặc | Thị trấn | 17.000 | 13.000 | 9.000 |
Xã miền núi | 17.000 | 13.000 | 9.000 | ||
20 | Huyện Như Thanh | Thị trấn | 17.000 | 13.000 | 9.000 |
Xã miền núi | 17.000 | 13.000 | 9.000 | ||
21 | Huyện Lang Chánh | Thị trấn | 12.000 | 8.000 | 6.000 |
Xã miền núi | 12.000 | 8.000 | 6.000 | ||
22 | Huyện Bá Thước | Thị trấn | 12.000 | 8.000 | 6.000 |
Xã miền núi | 12.000 | 8.000 | 6.000 | ||
23 | Huyện Quan Hóa | Thị trấn | 12.000 | 8.000 | 6.000 |
Xã miền núi | 12.000 | 8.000 | 6.000 | ||
24 | Huyện Quan Sơn | Thị trấn | 12.000 | 8.000 | 6.000 |
Xã miền núi | 12.000 | 8.000 | 6.000 | ||
25 | Huyện Mường Lát | Thị trấn | 12.000 | 8.000 | 6.000 |
Xã miền núi | 12.000 | 8.000 | 6.000 | ||
26 | Huyện Thường Xuân | Thị trấn | 12.000 | 8.000 | 6.000 |
Xã miền núi | 12.000 | 8.000 | 6.000 | ||
27 | Huyện Như Xuân | Thị trấn | 12.000 | 8.000 | 6.000 |
Xã miền núi | 12.000 | 8.000 | 6.000 | ||
28 | KKT Nghi Sơn | Xã đồng bằng | 27.000 |
|
|
Xã miền núi | 20.000 |
|
|
Bảng 3: Giá đất nuôi trồng thủy sản
ĐVT: đồng/m2
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Vị trí | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | |||
1 | Thành phố Thanh Hóa | Phường | 65.000 | 60.000 |
Xã đồng bằng | 55.000 | 50.000 | ||
2 | Thị xã Sầm Sơn | Phường | 52.000 | 47.000 |
Xã đồng bằng | 47.000 | 42.000 | ||
3 | Thị xã Bỉm Sơn | Phường | 52.000 | 47.000 |
Xã đồng bằng | 47.000 | 42.000 | ||
Xã miền núi | 45.000 | 40.000 | ||
4 | Huyện Đông Sơn | Thị trấn | 45.000 | 40.000 |
Xã đồng bằng | 45.000 | 40.000 | ||
5 | Huyện Hoằng Hóa | Thị trấn | 45.000 | 40.000 |
Xã đồng bằng | 45.000 | 40.000 | ||
6 | Huyện Quảng Xương | Thị trấn | 45.000 | 40.000 |
Xã đồng bằng | 45.000 | 40.000 | ||
7 | Huyện Nga Sơn | Thị trấn | 40.000 | 35.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | ||
8 | Huyện Hậu Lộc | Thị trấn | 40.000 | 35.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | ||
9 | Huyện Hà Trung | Thị trấn | 40.000 | 35.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | ||
Xã miền núi | 40.000 | 35.000 | ||
10 | Huyện Tĩnh Gia | Thị trấn | 40.000 | 35.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | ||
Xã miền núi | 40.000 | 35.000 | ||
11 | Huyện Nông Cống | Thị trấn | 40.000 | 35.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | ||
Xã miền núi | 40.000 | 35.000 | ||
12 | Huyện Triệu Sơn | Thị trấn | 40.000 | 35.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | ||
Xã miền núi | 40.000 | 35.000 | ||
13 | Huyện Thọ Xuân | Thị trấn | 40.000 | 35.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | ||
Xã miền núi | 40.000 | 35.000 | ||
14 | Huyện Thiệu Hóa | Thị trấn | 40.000 | 35.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | ||
15 | Huyện Yên Định | Thị trấn | 40.000 | 35.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | ||
Xã miền núi | 40.000 | 35.000 | ||
16 | Huyện Vĩnh Lộc | Thị trấn | 40.000 | 35.000 |
Xã đồng bằng | 40.000 | 35.000 | ||
Xã miền núi | 40.000 | 35.000 | ||
17 | Huyện Thạch Thành | Thị trấn | 35.000 | 30.000 |
Xã miền núi | 35.000 | 30.000 | ||
18 | Huyện Cẩm Thủy | Thị trấn | 35.000 | 30.000 |
Xã miền núi | 35.000 | 30.000 | ||
19 | Huyện Ngọc Lặc | Thị trấn | 35.000 | 30.000 |
Xã miền núi | 35.000 | 30.000 | ||
20 | Huyện Như Thanh | Thị trấn | 35.000 | 30.000 |
Xã miền núi | 35.000 | 30.000 | ||
21 | Huyện Lang Chánh | Thị trấn | 30.000 | 25.000 |
Xã miền núi | 30.000 | 25.000 | ||
22 | Huyện Bá Thước | Thị trấn | 30.000 | 25.000 |
Xã miền núi | 30.000 | 25.000 | ||
23 | Huyện Quan Hóa | Thị trấn | 30.000 | 25.000 |
Xã miền núi | 30.000 | 25.000 | ||
24 | Huyện Quan Sơn | Thị trấn | 30.000 | 25.000 |
Xã miền núi | 30.000 | 25.000 | ||
25 | Huyện Mường Lát | Thị trấn | 30.000 | 25.000 |
Xã miền núi | 30.000 | 25.000 | ||
26 | Huyện Thường Xuân | Thị trấn | 30.000 | 25.000 |
Xã miền núi | 30.000 | 25.000 | ||
27 | Huyện Như Xuân | Thị trấn | 30.000 | 25.000 |
Xã miền núi | 30.000 | 25.000 | ||
28 | KKT Nghi Sơn | Xã đồng bằng | 61.000 |
|
Xã miền núi | 55.000 |
|
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Ghi chú |
1 | 61.000 | 61.000 |
|
Bảng 5: Giá đất rừng sản xuất.
ĐVT: đồng/m2
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |||
1 | Thành phố Thanh Hóa | Phường | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
2 | Thị xã Sầm Sơn | Phường | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
3 | Thị xã Bỉm Sơn | Phường | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
4 | Huyện Đông Sơn | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
5 | Huyện Hoằng Hóa | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
6 | Huyện Quảng Xương | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
7 | Huyện Nga Sơn | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
8 | Huyện Hậu Lộc | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
9 | Huyện Hà Trung | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
10 | Huyện Tĩnh Gia | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
11 | Huyện Nông Cống | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
12 | Huyện Triệu Sơn | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
13 | Huyện Thọ Xuân | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
14 | Huyện Thiệu Hóa | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
15 | Huyện Yên Định | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
16 | Huyện Vĩnh Lộc | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
17 | Huyện Thạch Thành | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
18 | Huyện Cẩm Thủy | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
19 | Huyện Ngọc Lặc | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
20 | Huyện Như Thanh | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
21 | Huyện Lang Chánh | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
22 | Huyện Bá Thước | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
23 | Huyện Quan Hóa | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
24 | Huyện Quan Sơn | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
25 | Huyện Mường Lát | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
26 | Huyện Thường Xuân | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
27 | Huyện Như Xuân | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
28 | KKT Nghi Sơn | Xã đồng bằng | 12.000 | 10.000 | 8.000 |
Xã miền núi | 8.000 | 6.500 | 5.000 |
Bảng 6: Giá đất rừng phòng hộ.
ĐVT: đồng/m2
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |||
1 | Thành phố Thanh Hóa | Phường | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
2 | Thị xã Sầm Sơn | Phường | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
3 | Thị xã Bỉm Sơn | Phường | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
4 | Huyện Đông Sơn | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
5 | Huyện Hoằng Hóa | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
6 | Huyện Quảng Xương | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
7 | Huyện Nga Sơn | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
8 | Huyện Hậu Lộc | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
9 | Huyện Hà Trung | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
10 | Huyện Tĩnh Gia | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
11 | Huyện Nông Cống | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
12 | Huyện Triệu Sơn | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
13 | Huyện Thọ Xuân | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
14 | Huyện Thiệu Hóa | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
15 | Huyện Yên Định | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
16 | Huyện Vĩnh Lộc | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
17 | Huyện Thạch Thành | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
18 | Huyện Cẩm Thủy | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
19 | Huyện Ngọc Lặc | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
20 | Huyện Như Thanh | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
21 | Huyện Lang Chánh | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
22 | Huyện Bá Thước | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
23 | Huyện Quan Hóa | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
24 | Huyện Quan Sơn | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
25 | Huyện Mường Lát | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
26 | Huyện Thường Xuân | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
27 | Huyện Như Xuân | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
28 | KKT Nghi Sơn | Xã đồng bằng | 12.000 | 10.000 | 8.000 |
Xã miền núi | 8.000 | 6.500 | 5.000 |
ĐVT: đồng/m2
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |||
1 | Thành phố Thanh Hóa | Phường | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
2 | Thị xã Sầm Sơn | Phường | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
3 | Thị xã Bỉm Sơn | Phường | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
4 | Huyện Đông Sơn | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
5 | Huyện Hoằng Hóa | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
6 | Huyện Quảng Xương | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
7 | Huyện Nga Sơn | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
8 | Huyện Hậu Lộc | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
9 | Huyện Hà Trung | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
10 | Huyện Tĩnh Gia | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
11 | Huyện Nông Cống | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
12 | Huyện Triệu Sơn | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
13 | Huyện Thọ Xuân | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
14 | Huyện Thiệu Hóa | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
15 | Huyện Yên Định | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
16 | Huyện Vĩnh Lộc | Thị trấn | 10.000 | 6.500 | 3.000 |
Xã đồng bằng | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
Xã miền núi | 10.000 | 6.500 | 3.000 | ||
17 | Huyện Thạch Thành | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
18 | Huyện Cẩm Thủy | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
19 | Huyện Ngọc Lặc | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
20 | Huyện Như Thanh | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
21 | Huyện Lang Chánh | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
22 | Huyện Bá Thước | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
23 | Huyện Quan Hóa | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
24 | Huyện Quan Sơn | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
25 | Huyện Mường Lát | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
26 | Huyện Thường Xuân | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
27 | Huyện Như Xuân | Thị trấn | 5.000 | 3.200 | 1.500 |
Xã miền núi | 5.000 | 3.200 | 1.500 | ||
28 | KKT Nghi Sơn | Xã đồng bằng | 12.000 | 10.000 | 8.000 |
Xã miền núi | 8.000 | 6.500 | 5.000 |
ĐVT: 1000 đồng/m2
Số TT | Huyện, thị xã, Thành phố | Xã, phường, thị trấn | Đất ở | Đất SXKD | Đất dịch vụ, thương mại | |||
Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | |||
1 | Tp Thanh Hóa | Phường | 400 | 34.000 | 260 | 22.100 | 280 | 23.800 |
Xã còn lại | 300 | 10.000 | 165 | 5.500 | 180 | 6.000 | ||
2 | TX Sầm Sơn | Phường | 500 | 19.000 | 325 | 12.350 | 350 | 13.300 |
Xã còn lại | 300 | 6.500 | 165 | 3.575 | 180 | 3.900 | ||
3 | TX Bỉm Sơn | Phường | 260 | 15.000 | 169 | 9.750 | 182 | 10.500 |
Xã còn lại | 210 | 7.000 | 115,5 | 3.850 | 126 | 4.200 | ||
4 | Đông Sơn | Thị trấn | 1500 | 6.700 | 975 | 4.355 | 1050 | 4.690 |
Xã còn lại | 150 | 6.700 | 82,5 | 3.685 | 90 | 4.020 | ||
5 | Hoằng Hóa | Thị trấn | 650 | 8.000 | 422,5 | 5.200 | 455 | 5.600 |
Xã còn lại | 200 | 7.500 | 110 | 4.125 | 120 | 4.500 | ||
6 | Quảng Xương | Thị trấn | 900 | 6.000 | 585 | 3.900 | 630 | 4.200 |
Xã còn lại | 200 | 6.500 | 110 | 3.575 | 120 | 3.900 | ||
7 | Nga Sơn | Thị trấn | 150 | 8.000 | 97,5 | 5.200 | 105 | 5.600 |
Xã còn lại | 100 | 7.000 | 55 | 3.850 | 60 | 4.200 | ||
8 | Hậu Lộc | Thị trấn | 600 | 6.000 | 390 | 3.900 | 420 | 4.200 |
Xã còn lại | 200 | 5.500 | 110 | 3.025 | 120 | 3.300 | ||
9 | Hà Trung | Thị trấn | 800 | 6.000 | 520 | 3.900 | 560 | 4.200 |
Xã còn lại | 110 | 4.500 | 60,5 | 2.475 | 66 | 2.700 | ||
10 | Tĩnh Gia | Thị trấn | 1500 | 8.400 | 975 | 5.460 | 1050 | 5.880 |
Xã còn lại | 200 | 5.500 | 110 | 3.025 | 120 | 3.300 | ||
11 | Nông Cống | Thị trấn | 300 | 7.000 | 195 | 4.550 | 210 | 4.900 |
Xã còn lại | 120 | 5.500 | 66 | 3.025 | 72 | 3.300 | ||
12 | Triệu Sơn | Thị trấn | 250 | 8.000 | 162,5 | 5.200 | 175 | 5.600 |
Xã còn lại | 100 | 4.200 | 55 | 2.310 | 60 | 2.520 | ||
13 | Thọ Xuân | Thị trấn | 800 | 7.200 | 520 | 4.680 | 560 | 5.040 |
Xã còn lại | 120 | 5.000 | 66 | 2.750 | 72 | 3.000 | ||
14 | Thiệu Hóa | Thị trấn | 500 | 8.000 | 325 | 5.200 | 350 | 5.600 |
Xã còn lại | 200 | 4.200 | 110 | 2.310 | 120 | 2.520 | ||
15 | Yên Định | Thị trấn | 200 | 8.000 | 130 | 5.200 | 140 | 5.600 |
Xã còn lại | 150 | 7.000 | 82,5 | 3.850 | 90 | 4.200 | ||
16 | Vĩnh Lộc | Thị trấn | 200 | 8.000 | 130 | 5.200 | 140 | 5.600 |
Xã còn lại | 110 | 5.500 | 60,5 | 3.025 | 66 | 3.300 | ||
17 | Thạch Thành | Thị trấn | 100 | 7.000 | 65 | 4.550 | 70 | 4.900 |
Xã miền núi | 70 | 4.000 | 38,5 | 2.200 | 42 | 2.400 | ||
18 | Cẩm Thủy | Thị trấn | 800 | 6.000 | 520 | 3.900 | 560 | 4.200 |
Xã miền núi | 120 | 5.500 | 66 | 3.025 | 72 | 3.300 | ||
19 | Ngọc Lặc | Thị trấn | 350 | 8.000 | 227,5 | 5.200 | 245 | 5.600 |
Xã miền núi | 90 | 4.000 | 49,5 | 2.200 | 54 | 2.400 | ||
20 | Như Thanh | Thị trấn | 300 | 5.000 | 195 | 3.250 | 210 | 3.500 |
Xã miền núi | 60 | 3.000 | 33 | 1.650 | 36 | 1.800 | ||
21 | Lang Chánh | Thị trấn | 500 | 4.000 | 325 | 2.600 | 350 | 2.800 |
Xã miền núi | 60 | 1.500 | 33 | 825 | 36 | 900 | ||
22 | Bá Thước | Thị trấn | 300 | 4.000 | 195 | 2.600 | 210 | 2.800 |
Xã miền núi | 80 | 2.000 | 44 | 1.100 | 48 | 1.200 | ||
23 | Thường Xuân | Thị trấn | 300 | 7.500 | 195 | 4.875 | 210 | 5.250 |
Xã miền núi | 70 | 5.000 | 38,5 | 2.750 | 42 | 3.000 | ||
24 | Như Xuân | Thị trấn | 200 | 3.500 | 130 | 2.275 | 140 | 2.450 |
Xã miền núi | 70 | 3.500 | 38,5 | 1.925 | 42 | 2.100 | ||
25 | Quan Hóa | Thị trấn | 350 | 3.000 | 227,5 | 1.950 | 245 | 2.100 |
Xã miền núi | 70 | 1.900 | 38,5 | 1.045 | 42 | 1.140 | ||
26 | Quan Sơn | Thị trấn | 300 | 3.000 | 195 | 1.950 | 210 | 2.100 |
Xã miền núi | 70 | 2.400 | 38,5 | 1.320 | 42 | 1.440 | ||
27 | Mường Lát | Thị trấn | 90 | 1.150 | 58,5 | 748 | 63 | 805 |
Xã miền núi | 60 | 400 | 33 | 220 | 36 | 240 |
(Có danh mục xã đồng bằng, xã miền núi và bảng chi tiết giá đất phi nông nghiệp kèm theo)
DANH MỤC LOẠI XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo NQ số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/12/2014 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Loại xã | |
Miền núi | Đồng bằng | ||
I | Thành phố Thanh Hóa |
|
|
1 |
|
| Xã Quảng Tâm |
2 |
|
| Xã Quảng Thịnh |
3 |
|
| Xã Quảng Đông |
4 |
|
| Xã Quảng Phú |
5 |
|
| Xã Quảng Cát |
6 |
|
| Xã Hoằng Anh |
7 |
|
| Xã Hoằng Lý |
8 |
|
| Xã Hoằng Long |
9 |
|
| Xã Hoằng Quang |
10 |
|
| Xã Hoằng Đại |
11 |
|
| Xã Thiệu Dương |
12 |
|
| Xã Thiệu Khánh |
13 |
|
| Xã Thiệu Vân |
14 |
|
| Xã Đông Lĩnh |
15 |
|
| Xã Đông Tân |
16 |
|
| Xã Đông Hưng |
17 |
|
| Xã Đông Vinh |
II | Thị xã Sầm Sơn |
|
|
1 |
|
| Xã Quảng Cư |
III | Thị xã Bỉm Sơn |
|
|
1 |
|
| Xã Quang Trung |
2 |
|
| Xã Hà Lan |
IV | Huyện Đông Sơn |
|
|
1 |
|
| Xã Đông Hoàng |
2 |
|
| Xã Đông Ninh |
3 |
|
| Xã Đông Khê |
4 |
|
| Xã Đông Hòa |
5 |
|
| Xã Đông Yên |
6 |
|
| Xã Đông Minh |
7 |
|
| Xã Đông Thanh |
8 |
|
| Xã Đông Tiến |
9 |
|
| Xã Đông Anh |
10 |
|
| Xã Đông Xuân |
11 |
|
| Xã Đông Thịnh |
12 |
|
| Xã Đông Văn |
13 |
|
| Xã Đông Phú |
14 |
|
| Xã Đông Nam |
15 |
|
| Xã Đông Quang |
V | Huyện Hoằng Hóa |
|
|
1 |
|
| Xã Hoằng Giang |
2 |
|
| Xã Hoằng Xuân |
3 |
|
| Xã Hoằng Khánh |
4 |
|
| Xã Hoằng Phượng |
5 |
|
| Xã Hoằng Phú |
6 |
|
| Xã Hoằng Quỳ |
7 |
|
| Xã Hoằng Kim |
8 |
|
| Xã Hoằng Trung |
9 |
|
| Xã Hoằng Trinh |
10 |
|
| Xã Hoằng Sơn |
11 |
|
| Xã Hoằng Lương |
12 |
|
| Xã Hoằng Xuyên |
13 |
|
| Xã Hoằng Cát |
14 |
|
| Xã Hoằng Khê |
15 |
|
| Xã Hoằng Quý |
16 |
|
| Xã Hoằng Hợp |
17 |
|
| Xã Hoằng Minh |
18 |
|
| Xã Hoằng Phúc |
19 |
|
| Xã Hoằng Đức |
20 |
|
| Xã Hoằng Hà |
21 |
|
| Xã Hoằng Đạt |
22 |
|
| Xã Hoằng Vinh |
23 |
|
| Xã Hoằng Đạo |
24 |
|
| Xã Hoằng Thắng |
25 |
|
| Xã Hoằng Đồng |
26 |
|
| Xã Hoằng Thái |
27 |
|
| Xã Hoằng Thịnh |
28 |
|
| Xã Hoằng Thành |
29 |
|
| Xã Hoằng Lộc |
30 |
|
| Xã Hoằng Trạch |
31 |
|
| Xã Hoằng Phong |
32 |
|
| Xã Hoằng Lương |
33 |
|
| Xã Hoằng Châu |
34 |
|
| Xã Hoằng Tân |
35 |
|
| Xã Hoằng Yến |
36 |
|
| Xã Hoằng Tiến |
37 |
|
| Xã Hoằng Hải |
38 |
|
| Xã Hoằng Ngọc |
39 |
|
| Xã Hoằng Đông |
40 |
|
| Xã Hoằng Thanh |
41 |
|
| Xã Hoằng Phụ |
42 |
|
| Xã Hoằng Trường |
VI | Huyện Quảng Xương |
|
|
1 |
|
| Xã Quảng Tân |
2 |
|
| Xã Quảng Trạch |
3 |
|
| Xã Quảng Phong |
4 |
|
| Xã Quảng Đức |
5 |
|
| Xã Quảng Định |
6 |
|
| Xã Quảng Nhân |
7 |
|
| Xã Quảng Ninh |
8 |
|
| Xã Quảng Bình |
9 |
|
| Xã Quảng Hợp |
10 |
|
| Xã Quảng Văn |
11 |
|
| Xã Quảng Long |
12 |
|
| Xã Quảng Yên |
13 |
|
| Xã Quảng Hòa |
14 |
|
| Xã Quảng Lĩnh |
15 |
|
| Xã Quảng Khê |
16 |
|
| Xã Quảng Trung |
17 |
|
| Xã Quảng Chính |
18 |
|
| Xã Quảng Ngọc |
19 |
|
| Xã Quảng Trường |
20 |
|
| Xã Quảng Phúc |
21 |
|
| Xã Quảng Vọng |
22 |
|
| Xã Quảng Minh |
23 |
|
| Xã Quảng Hùng |
24 |
|
| Xã Quảng Giao |
25 |
|
| Xã Quảng Thọ |
26 |
|
| Xã Quảng Châu |
27 |
|
| Xã Quảng Vinh |
28 |
|
| Xã Quảng Đại |
29 |
|
| Xã Quảng Hải |
30 |
|
| Xã Quảng Lưu |
31 |
|
| Xã Quảng Lộc |
32 |
|
| Xã Quảng Lợi |
33 |
|
| Xã Quảng Nham |
34 |
|
| Xã Quảng Thạch |
35 |
|
| Xã Quảng Thái |
VII | Huyện Nga Sơn |
|
|
1 |
|
| Xã Ba Đình |
2 |
|
| Xã Nga Vịnh |
3 |
|
| Xã Nga Văn |
4 |
|
| Xã Nga Thiện |
5 |
|
| Xã Nga Tiến |
6 |
|
| Xã Nga Lĩnh |
7 |
|
| Xã Nga Nhân |
8 |
|
| Xã Nga Trung |
9 |
|
| Xã Nga Bạch |
10 |
|
| Xã Nga Thanh |
11 |
|
| Xã Nga Hưng |
12 |
|
| Xã Nga Mỹ |
13 |
|
| Xã Nga Yên |
14 |
|
| Xã Nga Giáp |
15 |
|
| Xã Nga Hải |
16 |
|
| Xã Nga Thành |
17 |
|
| Xã Nga An |
18 |
|
| Xã Nga Phú |
19 |
|
| Xã Nga Điền |
20 |
|
| Xã Nga Tân |
21 |
|
| Xã Nga Thủy |
22 |
|
| Xã Nga Liên |
23 |
|
| Xã Nga Thái |
24 |
|
| Xã Nga Thạch |
25 |
|
| Xã Nga Thắng |
26 |
|
| Xã Nga Trường |
VIII | Huyện Hậu Lộc |
|
|
1 |
|
| Xã Đồng Lộc |
2 |
|
| Xã Đại Lộc |
3 |
|
| Xã Triệu Lộc |
4 |
|
| Xã Châu Lộc |
5 |
|
| Xã Tiến Lộc |
6 |
|
| Xã Lộc Sơn |
7 |
|
| Xã Cầu Lộc |
8 |
|
| Xã Thành Lộc |
9 |
|
| Xã Tuy Lộc |
10 |
|
| Xã Phong Lộc |
11 |
|
| Xã Mỹ Lộc |
12 |
|
| Xã Văn Lộc |
13 |
|
| Xã Thuần Lộc |
14 |
|
| Xã Lộc Tân |
15 |
|
| Xã Xuân Lộc |
16 |
|
| Xã Thịnh Lộc |
17 |
|
| Xã Hoa Lộc |
18 |
|
| Xã Liên Lộc |
19 |
|
| Xã Quang Lộc |
20 |
|
| Xã Phú Lộc |
21 |
|
| Xã Hòa Lộc |
22 |
|
| Xã Minh Lộc |
23 |
|
| Xã Hưng Lộc |
24 |
|
| Xã Hải Lộc |
25 |
|
| Xã Đa Lộc |
26 |
|
| Xã Ngư Lộc |
IX | Huyện Hà Trung |
|
|
1 |
| Xã Hà Long |
|
2 |
|
| Xã Hà Vinh |
3 |
|
| Xã Hà Bắc |
4 |
|
| Xã Hà Vân |
5 |
|
| Xã Hà Yên |
6 |
|
| Xã Hà Thanh |
7 |
|
| Xã Hà Giang |
8 |
|
| Xã Hà Dương |
9 |
|
| Xã Hà Phú |
10 |
|
| Xã Hà Phong |
11 |
|
| Xã Hà Ngọc |
12 |
|
| Xã Hà Ninh |
13 |
|
| Xã Hà Lâm |
14 |
| Xã Hà Sơn |
|
15 |
| Xã Hà Lĩnh |
|
16 |
| Xã Hà Đông |
|
17 |
| Xã Hà Tân |
|
18 |
| Xã Hà Tiến |
|
19 |
|
| Xã Hà Bình |
20 |
|
| Xã Hà Lai |
21 |
|
| Xã Hà Châu |
22 |
|
| Xã Hà Toại |
23 |
|
| Xã Hà Thái |
24 |
|
| Xã Hà Hải |
X | Huyện Tĩnh Gia |
|
|
1 |
|
| Xã Hải Châu |
2 |
|
| Xã Thanh Thủy |
3 |
|
| Xã Thanh Sơn |
4 |
|
| Xã Triêu Dương |
5 |
|
| Xã Hải Ninh |
6 |
|
| Xã Anh Sơn |
7 |
|
| Xã Ngọc Lĩnh |
8 |
|
| Xã Hải An |
9 |
|
| Xã Hùng Sơn |
10 |
|
| Xã Các Sơn |
11 |
|
| Xã Tân Dân |
12 |
|
| Xã Hải Lĩnh |
13 |
|
| Xã Định Hải |
14 |
| Xã Phú Sơn |
|
15 |
|
| Xã Ninh Hải |
16 |
|
| Xã Nguyên Bình |
17 |
|
| Xã Hải Nhân |
18 |
|
| Xã Hải Hòa |
19 |
|
| Xã Bình Minh |
20 |
|
| Xã Hải Thanh |
21 |
| Xã Phú Lâm |
|
22 |
|
| Xã Xuân Lâm |
23 |
|
| Xã Trúc Lâm |
24 |
|
| Xã Hải Bình |
25 |
| Xã Tân Trường |
|
26 |
|
| Xã Tùng Lâm |
27 |
|
| Xã Tĩnh Hải |
28 |
|
| Xã Mai Lâm |
29 |
| Xã Trường Lâm |
|
30 |
|
| Xã Hải Yến |
31 |
|
| Xã Hải Thượng |
32 |
|
| Xã Nghi Sơn |
33 |
|
| Xã Hải Hà |
XI | Huyện Nông Cống |
|
|
1 |
|
| Xã Tân Phúc |
2 |
|
| Xã Tân Thọ |
3 |
|
| Xã Hoàng Sơn |
4 |
|
| Xã Tân Khang |
5 |
|
| Xã Hoàng Giang |
6 |
|
| Xã Trung Chính |
7 |
|
| Xã Trung ý |
8 |
|
| Xã Trung Thành |
9 |
|
| Xã Tế Tân |
10 |
|
| Xã Tế Thắng |
11 |
|
| Xã Minh Thọ |
12 |
|
| Xã Tế Lợi |
13 |
|
| Xã Tế Nông |
14 |
|
| Xã Minh Nghĩa |
15 |
|
| Xã Minh Khôi |
16 |
|
| Xã Vạn Hòa |
17 |
|
| Xã Trường Trung |
18 |
|
| Xã Vạn Thắng |
19 |
|
| Xã Trường Giang |
20 |
|
| Xã Vạn Thiện |
21 |
|
| Xã Thăng Long |
22 |
|
| Xã Trường Minh |
23 |
|
| Xã Trường Sơn |
24 |
|
| Xã Thăng Bình |
25 |
|
| Xã Công Liêm |
26 |
|
| Xã Tượng Văn |
27 |
|
| Xã Thăng Thọ |
28 |
|
| Xã Tượng Lĩnh |
29 |
|
| Xã Tượng Sơn |
30 |
|
| Xã Công Chính |
31 |
|
| Xã Công Bình |
32 |
|
| Xã Yên Mỹ |
XII | Huyện Triệu Sơn |
|
|
1 |
| Xã Thọ Sơn |
|
2 |
| Xã Thọ Bình |
|
3 |
|
| Xã Thọ Tiến |
4 |
|
| Xã Hợp Lý |
5 |
|
| Xã Hợp Tiến |
6 |
|
| Xã Hợp Thành |
7 |
| Xã Triệu Thành |
|
8 |
|
| Xã Hợp Thắng |
9 |
|
| Xã Minh Sơn |
10 |
|
| Xã Minh Dân |
11 |
|
| Xã Minh Châu |
12 |
|
| Xã Dân Lực |
13 |
|
| Xã Dân Lý |
14 |
|
| Xã Dân Quyền |
15 |
|
| Xã An Nông |
16 |
|
| Xã Văn Sơn |
17 |
|
| Xã Thái Hòa |
18 |
|
| Xã Tân Ninh |
19 |
|
| Xã Đồng Lợi |
20 |
|
| Xã Đồng Tiến |
21 |
|
| Xã Đồng Thắng |
22 |
|
| Xã Tiến Nông |
23 |
|
| Xã Khuyến Nông |
24 |
|
| Xã Xuân Thịnh |
25 |
|
| Xã Xuân Lộc |
26 |
|
| Xã Thọ Dân |
27 |
|
| Xã Xuân Thọ |
28 |
|
| Xã Thọ Tân |
29 |
|
| Xã Thọ Ngọc |
30 |
|
| Xã Thọ Cường |
31 |
|
| Xã Thọ Phú |
32 |
|
| Xã Thọ Vực |
33 |
|
| Xã Thọ Thế |
34 |
|
| Xã Nông Trường |
35 |
| Xã Bình Sơn |
|
XIII | Huyện Thọ Xuân |
|
|
1 |
|
| Xã Xuân Khánh |
2 |
|
| Xã Thọ Nguyên |
3 |
|
| Xã Xuân Thành |
4 |
|
| Xã Hạnh Phúc |
5 |
|
| Xã Bắc Lương |
6 |
|
| Xã Nam Giang |
7 |
|
| Xã Xuân Phong |
8 |
|
| Xã Thọ Lộc |
9 |
|
| Xã Xuân Trường |
10 |
|
| Xã Xuân Hòa |
11 |
|
| Xã Thọ Hải |
12 |
|
| Xã Tây Hồ |
13 |
|
| Xã Xuân Giang |
14 |
|
| Xã Xuân Quang |
15 |
|
| Xã Xuân Sơn |
16 |
|
| Xã Xuân Hưng |
17 |
|
| Xã Thọ Diên |
18 |
| Xã Thọ Lâm |
|
19 |
|
| Xã Thọ Xương |
20 |
|
| Xã Xuân Bái |
21 |
| Xã Xuân Phú |
|
22 |
| Xã Xuân Thắng |
|
23 |
|
| Xã Xuân Lam |
24 |
|
| Xã Xuân Thiên |
25 |
|
| Xã Thọ Minh |
26 |
| Xã Xuân Châu |
|
27 |
|
| Xã Thọ Lập |
28 |
| Xã Quảng Phú |
|
29 |
|
| Xã Xuân Tín |
30 |
|
| Xã Phú Yên |
31 |
|
| Xã Xuân Yên |
32 |
|
| Xã Xuân Lai |
33 |
|
| Xã Xuân Lập |
34 |
|
| Xã Thọ Thắng |
35 |
|
| Xã Xuân Minh |
36 |
|
| Xã Xuân Tân |
37 |
|
| Xã Xuân Vinh |
38 |
|
| Xã Thọ Trường |
XIV | Huyện Thiệu Hóa |
|
|
1 |
|
| Xã Thiệu Ngọc |
2 |
|
| Xã Thiệu Vũ |
3 |
|
| Xã Thiệu Phúc |
4 |
|
| Xã Thiệu Tiến |
5 |
|
| Xã Thiệu Công |
6 |
|
| Xã Thiệu Phú |
7 |
|
| Xã Thiệu Long |
8 |
|
| Xã Thiệu Giang |
9 |
|
| Xã Thiệu Duy |
10 |
|
| Xã Thiệu Nguyên |
11 |
|
| Xã Thiệu Hợp |
12 |
|
| Xã Thiệu Thịnh |
13 |
|
| Xã Thiệu Quang |
14 |
|
| Xã Thiệu Thành |
15 |
|
| Xã Thiệu Toán |
16 |
|
| Xã Thiệu Chính |
17 |
|
| Xã Thiệu Hòa |
18 |
|
| Xã Thiệu Minh |
19 |
|
| Xã Thiệu Tâm |
20 |
|
| Xã Thiệu Viên |
21 |
|
| Xã Thiệu Lý |
22 |
|
| Xã Thiệu Vận |
23 |
|
| Xã Thiệu Trung |
24 |
|
| Xã Thiệu Đô |
25 |
|
| Xã Thiệu Châu |
26 |
|
| Xã Thiệu Giao |
27 |
|
| Xã Thiệu Tân |
XV | Huyện Yên Định |
|
|
1 |
|
| Xã Yên Phú |
2 |
| Xã Yên Lâm |
|
3 |
|
| Xã Yên Tâm |
4 |
|
| Xã Yên Giang |
5 |
|
| Xã Quí Lộc |
6 |
|
| Xã Yên Thọ |
7 |
|
| Xã Yên Trung |
8 |
|
| Xã Yên Trường |
9 |
|
| Xã Yên Bái |
10 |
|
| Xã Yên Phong |
11 |
|
| Xã Yên Thái |
12 |
|
| Xã Yên Hùng |
13 |
|
| Xã Yên Thịnh |
14 |
|
| Xã Yên Ninh |
15 |
|
| Xã Yên Lạc |
16 |
|
| Xã Định Tăng |
17 |
|
| Xã Định Hòa |
18 |
|
| Xã Định Thành |
19 |
|
| Xã Định Công |
20 |
|
| Xã Định Tân |
21 |
|
| Xã Định Tiến |
22 |
|
| Xã Định Long |
23 |
|
| Xã Định Liên |
24 |
|
| Xã Định Tường |
25 |
|
| Xã Định Hưng |
26 |
|
| Xã Định Hải |
27 |
|
| Xã Định Bình |
XVI | Huyện Vĩnh Lộc |
|
|
1 |
|
| Xã Vĩnh Thành |
2 |
| Xã Vĩnh Quang |
|
3 |
|
| Xã Vĩnh Yên |
4 |
|
| Xã Vĩnh Tiến |
5 |
| Xã Vĩnh Long |
|
6 |
|
| Xã Vĩnh Phúc |
7 |
| Xã Vĩnh Hưng |
|
8 |
|
| Xã Vĩnh Minh |
9 |
|
| Xã Vĩnh Khang |
10 |
|
| Xã Vĩnh Hòa |
11 |
| Xã Vĩnh Hùng |
|
12 |
|
| Xã Vĩnh Tân |
13 |
|
| Xã Vĩnh Ninh |
14 |
| Xã Vĩnh Thịnh |
|
15 |
| Xã Vĩnh An |
|
XVII | Huyện Thạch Thành |
|
|
1 |
| Xã Thạch Tân |
|
2 |
| Xã Thạch Lâm |
|
3 |
| Xã Thạch Quảng |
|
4 |
| Xã Thạch Tượng |
|
5 |
| Xã Thạch Cẩm |
|
6 |
| Xã Thạch Sơn |
|
7 |
| Xã Thạch Bình |
|
8 |
| Xã Thạch Định |
|
9 |
| Xã Thạch Đồng |
|
10 |
| Xã Thạch Long |
|
11 |
| Xã Thành Mỹ |
|
12 |
| Xã Thành Yên |
|
13 |
| Xã Thành Vinh |
|
14 |
| Xã Thành Minh |
|
15 |
| Xã Thành Công |
|
16 |
| Xã Thành Tân |
|
17 |
| Xã Thành Trực |
|
18 |
| Xã Thành Vân |
|
19 |
| Xã Thành Tâm |
|
20 |
| Xã Thành An |
|
21 |
| Xã Thành Thọ |
|
22 |
| Xã Thành Tiến |
|
23 |
| Xã Thành Long |
|
24 |
| Xã Thành Kim |
|
25 |
| Xã Thành Hưng |
|
26 |
| Xã Ngọc Trạo |
|
XVII | Huyện Cẩm Thủy |
|
|
1 |
| Xã Phúc Do |
|
2 |
| Xã Cẩm Thành |
|
3 |
| Xã Cẩm Quý |
|
4 |
| Xã Cẩm Lương |
|
5 |
| Xã Cẩm Thạch |
|
6 |
| Xã Cẩm Liên |
|
7 |
| Xã Cẩm Giang |
|
8 |
| Xã Cẩm Bình |
|
9 |
| Xã Cẩm Tú |
|
10 |
| Xã Cẩm Sơn |
|
11 |
| Xã Cẩm Châu |
|
12 |
| Xã Cẩm Tâm |
|
13 |
| Xã Cẩm Phong |
|
14 |
| Xã Cẩm Ngọc |
|
15 |
| Xã Cẩm Long |
|
16 |
| Xã Cẩm Yên |
|
17 |
| Xã Cẩm Tân |
|
18 |
| Xã Cẩm Phú |
|
19 |
| Xã Cẩm Vân |
|
XIX | Huyện Ngọc Lặc |
|
|
1 |
| Xã Lam Sơn |
|
2 |
| Xã Mỹ Tân |
|
3 |
| Xã Thúy Sơn |
|
4 |
| Xã Thạch Lập |
|
5 |
| Xã Vân Âm |
|
6 |
| Xã Cao Ngọc |
|
7 |
| Xã Ngọc Khê |
|
8 |
| Xã Quang Trung |
|
9 |
| Xã Đồng Thịnh |
|
10 |
| Xã Ngọc Liên |
|
11 |
| Xã Ngọc Sơn |
|
12 |
| Xã Lộc Thịnh |
|
13 |
| Xã Cao Thịnh |
|
14 |
| Xã Ngọc Trung |
|
15 |
| Xã Phùng Giáo |
|
16 |
| Xã Phùng Minh |
|
17 |
| Xã Phúc Thịnh |
|
18 |
| Xã Nguyệt Ấn |
|
19 |
| Xã Kiên Thọ |
|
20 |
| Xã Minh Tiến |
|
21 |
| Xã Minh Sơn |
|
XX | Huyện Như Thanh |
|
|
1 |
| Xã Cán Khê |
|
2 |
| Xã Xuân Du |
|
3 |
| Xã Xuân Thọ |
|
4 |
| Xã Phượng Nghi |
|
5 |
| Xã Mậu Lâm |
|
6 |
| Xã Xuân Khang |
|
7 |
| Xã Phú Nhuận |
|
8 |
| Xã Hải Long |
|
9 |
| Xã Hải Vân |
|
10 |
| Xã Xuân Thái |
|
11 |
| Xã Xuân Phúc |
|
12 |
| Xã Yên Thọ |
|
13 |
| Xã Yên Lạc |
|
14 |
| Xã Phúc Đường |
|
15 |
| Xã Thanh Tân |
|
16 |
| Xã Thanh Kỳ |
|
XXI | Huyện Lang Chánh |
|
|
1 |
| Xã Yên Khương |
|
2 |
| Xã Yên Thắng |
|
3 |
| Xã Trí Nang |
|
4 |
| Xã Giao An |
|
5 |
| Xã Giao Thiện |
|
6 |
| Xã Tân Phúc |
|
7 |
| Xã Tam Văn |
|
8 |
| Xã Lâm Phú |
|
9 |
| Xã Quang Hiến |
|
10 |
| Xã Đồng Lương |
|
XXII | Huyện Bá Thước |
|
|
1 |
| Xã Điền Thượng |
|
2 |
| Xã Điền Hạ |
|
3 |
| Xã Điền Quang |
|
4 |
| Xã Điền Trung |
|
5 |
| Xã Thành Sơn |
|
6 |
| Xã Lương Ngoại |
|
7 |
| Xã Ái Thượng |
|
8 |
| Xã Lương Nội |
|
9 |
| Xã Điền Lư |
|
10 |
| Xã Lương Trung |
|
11 |
| Xã Lũng Niêm |
|
12 |
| Xã Lũng Cao |
|
13 |
| Xã Hạ Trung |
|
14 |
| Xã Cổ Lũng |
|
15 |
| Xã Thành Lâm |
|
16 |
| Xã Ban Công |
|
17 |
| Xã Kỳ Tân |
|
18 |
| Xã Văn Nho |
|
19 |
| Xã Thiết Ống |
|
20 |
| Xã Lâm Sa |
|
21 |
| Xã Thiết Kế |
|
22 |
| Xã Tân Lập |
|
XXIII | Huyện Thường Xuân |
|
|
1 |
| Xã Bát Mọt |
|
2 |
| Xã Yên Nhân |
|
3 |
| Xã Xuân Lẹ |
|
4 |
| Xã Vạn Xuân |
|
5 |
| Xã Lương Sơn |
|
6 |
| Xã Xuân Cao |
|
7 |
| Xã Luận Thành |
|
8 |
| Xã Luận Khê |
|
9 |
| Xã Xuân Thắng |
|
10 |
| Xã Xuân Lộc |
|
11 |
| Xã Xuân Cẩm |
|
12 |
| Xã Xuân Dương |
|
13 |
| Xã Thọ Thanh |
|
14 |
| Xã Ngọc Phụng |
|
15 |
| Xã Xuân Chinh |
|
16 |
| Xã Tân Thành |
|
XXIV | Huyện Như Xuân |
|
|
1 |
| Xã Bãi Trành |
|
2 |
| Xã Xuân Hòa |
|
3 |
| Xã Xuân Bình |
|
4 |
| Xã Hóa Quỳ |
|
5 |
| Xã Xuân Quỳ |
|
6 |
| Xã Yên Lễ |
|
7 |
| Xã Cát Vân |
|
8 |
| Xã Cát Tân |
|
9 |
| Xã Tân Bình |
|
10 |
| Xã Bình Lương |
|
11 |
| Xã Thanh Quân |
|
12 |
| Xã Thanh Xuân |
|
13 |
| Xã Thanh Hòa |
|
14 |
| Xã Thanh Phong |
|
15 |
| Xã Thanh Lâm |
|
16 |
| Xã Thanh Sơn |
|
17 |
| Xã Thượng Ninh |
|
XXV | Huyện Quan Hóa |
|
|
1 |
| Xã Thành Sơn |
|
2 |
| Xã Trung Sơn |
|
3 |
| Xã Phú Thanh |
|
4 |
| Xã Trung Thành |
|
5 |
| Xã Phú Lệ |
|
6 |
| Xã Phú Sơn |
|
7 |
| Xã Phú Xuân |
|
8 |
| Xã Thanh Xuân |
|
9 |
| Xã Hiền Chung |
|
10 |
| Xã Hiền Kiệt |
|
11 |
| Xã Nam Tiến |
|
12 |
| Xã Hồi Xuân |
|
13 |
| Xã Thiên Phủ |
|
14 |
| Xã Phú Nghiêm |
|
15 |
| Xã Nam Xuân |
|
16 |
| Xã Nam Động |
|
17 |
| Xã Xuân Phú |
|
XXVI | Huyện Quan Sơn |
|
|
1 |
| Xã Trung Xuân |
|
2 |
| Xã Trung Thượng |
|
3 |
| Xã Trung Tiến |
|
4 |
| Xã Trung Hạ |
|
5 |
| Xã Sơn Hà |
|
6 |
| Xã Tam Thanh |
|
7 |
| Xã Sơn Thủy |
|
8 |
| Xã Na Mèo |
|
9 |
| Xã Sơn Lư |
|
10 |
| Xã Tam Lư |
|
11 |
| Xã Sơn Điện |
|
12 |
| Xã Mường Mìn |
|
XXVII | Huyện Mường Lát |
|
|
1 |
| Xã Tam Chung |
|
2 |
| Xã Tén Tằn |
|
3 |
| Xã Mường Lý |
|
4 |
| Xã Trung Lý |
|
5 |
| Xã Quang Chiểu |
|
6 |
| Xã Pù Nhi |
|
7 |
| Xã Nhi Sơn |
|
8 |
| Xã Mường Chanh |
|
- 1 Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015-2019
- 4 Nghị quyết 34/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND17 về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015-2019 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6 Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 7 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 9 Luật đất đai 2013
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND17 về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015-2019 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015-2019
- 5 Nghị quyết 34/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai