HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2019 |
VỀ VIỆC SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4219/TTr-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị xây dựng Nghị quyết về việc sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2019 - 2021; Báo cáo thẩm tra số 118/BC-HĐND ngày 20/11/2019 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sáp nhập 30 thôn, khu phố ở 12 xã, phường thuộc 05 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh để thành lập 15 thôn, khu phố mới, cụ thể:
1. Huyện Tuy Phong: Sáp nhập thôn 2 và thôn 3, xã Phong Phú:
- Tên gọi của thôn mới: Thôn 2, xã Phong Phú.
- Quy mô số hộ gia đình: 592 hộ, đạt tỷ lệ 236,8% so với quy định.
- Diện tích tích tự nhiên: 3.153,03 ha.
a) Sáp nhập thôn Hồng Thanh và thôn Hồng Thịnh, xã Hồng Phong:
- Tên gọi của thôn mới: Thôn Thanh Thịnh, xã Hồng Phong.
- Quy mô số hộ gia đình: 214 hộ, đạt tỷ lệ 85,6% so với quy định.
- Diện tích tự nhiên: 4.153 ha.
b) Sáp nhập thôn Cầu Vượt và thôn Hòn Mốc, xã Sông Bình:
- Tên gọi của thôn mới: Thôn Thanh Bình, xã Sông Bình.
- Quy mô số hộ gia đình: 273 hộ, đạt tỷ lệ 109,2% so với quy định.
- Diện tích tự nhiên: 1.200 ha.
c) Sáp nhập thôn Láng Xéo và thôn Bình Phụ, xã Sông Bình:
- Tên gọi của thôn mới: Thôn Tân Bình, xã Sông Bình.
- Quy mô số hộ gia đình: 427 hộ, đạt tỷ lệ 170,8% so với quy định.
- Diện tích tự nhiên: 2.998,99 ha.
d) Sáp nhập thôn Sông Bằng và thôn Đá Trắng, xã Sông Bình:
- Tên gọi của thôn mới: Thôn Tân Sơn, xã Sông Bình.
- Quy mô số hộ gia đình: 449 hộ, đạt tỷ lệ 179,6% so với quy định.
- Diện tích tự nhiên: 2.350 ha.
a) Sáp nhập khu phố 6 và khu phố 7, phường Bình Hưng:
- Tên gọi của khu phố mới: Khu phố 6, phường Bình Hưng.
- Quy mô số hộ gia đình: 242 hộ, đạt tỷ lệ 80,67% so với quy định.
- Diện tích tự nhiên: 1,71 ha.
b) Sáp nhập khu phố 8 và khu phố 9, phường Phú Thủy:
- Tên gọi của khu phố mới: Khu phố 8, phường Phú Thủy.
- Quy mô số hộ gia đình: 338 hộ, đạt tỷ lệ 112,67% so với quy định.
- Diện tích tự nhiên: 72,26 ha.
c) Sáp nhập khu phố 6 và khu phố 7, phường Phú Trinh:
- Tên gọi của khu phố mới: Khu phố 7, phường Phú Trinh.
- Quy mô số hộ gia đình: 509 hộ, đạt tỷ lệ 169,67% so với quy định.
- Diện tích tự nhiên: 7,95 ha.
d) Sáp nhập khu phố 1 và khu phố 2, phường Đức Nghĩa:
- Tên gọi của khu phố mới: Khu phố 2, phường Đức Nghĩa.
- Quy mô số hộ gia đình: 311 hộ, đạt tỷ lệ 103,67% so với quy định.
- Diện tích tự nhiên: 6,974 ha.
đ) Sáp nhập khu phố 3 và khu phố 4, phường Đức Nghĩa:
- Tên gọi của khu phố mới: Khu phố 4, phường Đức Nghĩa.
- Quy mô số hộ gia đình: 399 hộ, đạt tỷ lệ 133% so với quy định.
- Diện tích tự nhiên: 6,345 ha.
a) Sáp nhập khu phố 4 và khu phố 6, phường Phước Lộc:
- Tên gọi của khu phố mới: Khu phố 4, phường Phước Lộc.
- Quy mô số hộ gia đình: 489 hộ, đạt tỷ lệ 163% so với quy định.
- Diện tích tự nhiên: 6,9 ha.
b) Sáp nhập khu phố 8 và khu phố 9, phường Tân An:
- Tên gọi của khu phố mới: Khu phố 8, phường Tân An.
- Quy mô số hộ gia đình: 538 hộ, đạt tỷ lệ 179,33% so với quy định.
- Diện tích tự nhiên: 135,47 ha.
c) Sáp nhập khu phố 5 và khu phố 6, phường Phước Hội:
- Tên gọi của khu phố mới: Khu phố 5, phường Phước Hội.
- Quy mô số hộ gia đình: 455 hộ, đạt tỷ lệ 151,67% so với quy định.
- Diện tích tự nhiên: 12,19 ha.
a) Sáp nhập thôn 6 và thôn 7, xã Sùng Nhơn:
- Tên gọi của thôn mới: Thôn 6, xã Sùng Nhơn.
- Quy mô số hộ gia đình: 339 hộ, đạt tỷ lệ 135,6% so với quy định.
- Diện tích tự nhiên: 562,4 ha.
b) Sáp nhập thôn 8 và thôn 9, xã Đa Kai:
- Tên gọi của thôn mới: Thôn 8, xã Đa Kai.
- Quy mô số hộ gia đình: 385 hộ, đạt tỷ lệ 154% so với quy định.
- Diện tích tự nhiên: 837,45 ha.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 235/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập thôn, bản thuộc xã Quảng Đức, huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh
- 3 Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2020 về nhập ấp trên địa bàn huyện Giồng Trôm và huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 2930/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt ”Đề án tổng thể sắp xếp, sáp nhập thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2021”
- 5 Hướng dẫn 566/HD-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-HĐND về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn
- 6 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn
- 7 Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 1 Hướng dẫn 566/HD-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-HĐND về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn
- 2 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 2930/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt ”Đề án tổng thể sắp xếp, sáp nhập thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2021”
- 4 Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2020 về nhập ấp trên địa bàn huyện Giồng Trôm và huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
- 5 Nghị quyết 235/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập thôn, bản thuộc xã Quảng Đức, huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh
- 6 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn
- 7 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập thôn, khu phố thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập thôn, ấp để thành lập thôn, ấp "Mới" ở các xã thuộc huyện Bù Đăng và huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước