- 1 Nghị quyết 24/NQ-HĐND thông qua Danh mục bổ sung công trình, dự án thực hiện năm 2022 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Nghị quyết 29/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Nghị quyết 285/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 3, năm 2022
- 1 Nghị quyết 24/NQ-HĐND thông qua Danh mục bổ sung công trình, dự án thực hiện năm 2022 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Nghị quyết 29/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Nghị quyết 285/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 3, năm 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 26 tháng 8 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC CHẤP THUẬN BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc đề nghị chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định, cụ thể như sau:
Bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định với 09 công trình, dự án, tổng diện tích 14,62 ha, gồm: 12,08 ha đất nông nghiệp (trong đó: 11,74 ha đất trồng lúa...); 2,54 ha đất phi nông nghiệp.
(Chi tiết có biểu kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết. Trong quá trình thực hiện, chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các sở, ngành có liên quan:
- Tiến hành kiểm tra, rà soát hiện trạng sử dụng đất, đảm bảo thống nhất về số liệu, địa điểm giữa hồ sơ và thực địa của tất cả các công trình, dự án trong danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát cụ thể các công trình, dự án đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan; cập nhật vào phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng, theo loại đất và đảm bảo phù hợp với các nội dung có liên quan trong Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 8 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
Đơn vị tính: ha
| Tên công trình, dự án | Địa điểm thực hiện dự án | Nhu cầu diện tích cần sử dụng | Ghi chú | ||||
Tổng số | Đất nông nghiệp | Đất phi NN | Đất CSD | |||||
Tổng số | Trong đó: | |||||||
Đất trồng lúa | ||||||||
1 | Đất trụ sở cơ quan |
| 0,48 | 0,48 | 0,48 |
|
|
|
| Huyện Vụ Bản |
| 0,48 | 0,48 | 0,48 |
|
|
|
1 | Xây dựng trụ sở làm việc Kho bạc Nhà nước Vụ Bản, Nam Định | Thị trấn Gôi | 0,48 | 0,48 | 0,48 |
|
| Phù hợp với QH sử dụng đất trụ sở cơ quan đến năm 2030 huyện Vụ Bản được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 1456/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 |
2 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục, đào tạo |
| 0,50 | 0,50 | 0,50 |
|
|
|
| Huyện Vụ Bản |
| 0,50 | 0,50 | 0,50 |
|
|
|
2 | Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 4 phòng Trung tâm mầm non Lập Vũ | xã Hợp Hưng | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
|
| Phù hợp với QH sử dụng đất cơ sở giáo dục đào tạo đến năm 2030 huyện Vụ Bản được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 1456/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 |
3 | Đất công trình năng lượng |
| 5,08 | 5,08 | 5,08 |
|
|
|
3 | Huyện Hải Hậu |
| 4,71 | 4,71 | 4,71 |
|
|
|
Xây dựng TBA 220KV và đường dây đấu nối | xã Hải Phong | 4,71 | 4,71 | 4,71 |
|
| Phù hợp với QH sử dụng đất công trình năng lượng đến năm 2030 huyện Hải Hậu được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 1397/QĐ-UBND ngày 02/7/2021 | |
Huyện Trực Ninh |
| 0,30 | 0,30 | 0,30 |
|
|
| |
Trạm biến áp 220Kv Hải Hậu và đường dây đấu nối | Xã Việt Hùng, TT Cát Thành | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
|
| Phù hợp với QH sử dụng đất công trình năng lượng đến năm 2030 huyện Trực Ninh được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 1413/QĐ-UBND ngày 06/7/2021 | |
| Huyện Nam Trực |
| 0,07 | 0,07 | 0,07 |
|
|
|
4 | Cột điện cao thế phục vụ GPMB dự án đường trục phía Nam thành phố Nam Định | xã Nam Cường, Hồng Quang | 0,07 | 0,07 | 0,07 |
|
| Phù hợp với QH sử dụng đất công trình năng lượng đến năm 2030 huyện Nam Trực được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 1463/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 |
4 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
| 2,50 | 2,50 | 2,50 |
|
|
|
| Huyện Hải Hậu |
| 2,50 | 2,50 | 2,50 |
|
|
|
5 | Xây dựng nhà máy nước sạch xã Hải Trung | xã Hải Trung | 2,50 | 2,50 | 2,50 |
|
| Phù hợp với QH sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp đến năm 2030 huyện Hải Hậu được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 1397/QĐ-UBND ngày 02/7/2021 |
5 | Đất ở |
| 6,06 | 3,52 | 3,18 | 2,54 |
|
|
5.1 | Đất ở nông thôn |
| 6,06 | 3,52 | 3,18 | 2,54 |
|
|
| Huyện Nam Trực |
| 6,06 | 3,52 | 3,18 | 2,54 |
|
|
6 | Xây dựng khu dân cư tập trung thôn Cổ Giả, xã Nam Tiến | xã Nam Tiến | 2,50 | 2,48 | 2,48 | 0,02 |
| Phù hợp với Quy hoạch đất ở đến năm 2030 huyện Nam Trực đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 1463/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 |
7 | Xây dựng khu dân cư tập trung xóm Hồng Thượng, xã Nam Hồng | xã Nam Hồng | 2,04 | 0,07 |
| 1,97 |
| |
8 | Xây dựng khu dân cư tập trung khu vực ao Lò Ngói, xóm Đồng Ích, xã Nam Mỹ | xã Nam Mỹ | 0,80 | 0,27 |
| 0,53 |
| |
9 | Xây dựng khu dân cư tập trung thôn Đồng Lư, xã Tân Thịnh | xã Tân Thịnh | 0,72 | 0,70 | 0,70 | 0,02 |
| |
9 | TỔNG CỘNG |
| 14,62 | 12,08 | 11,74 | 2,54 |
|
|
- 1 Nghị quyết 24/NQ-HĐND thông qua Danh mục bổ sung công trình, dự án thực hiện năm 2022 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Nghị quyết 29/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Nghị quyết 285/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 3, năm 2022