HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/2013/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 09
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất, khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4510/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 kèm theo Báo cáo số 238/BC-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện giá đất năm 2013 và phương án xây dựng giá đất năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam với những nội dung sau:
1. Giá tối đa, tối thiểu các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, đô thị được xác định bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc gần nhất tại nông thôn và giá đất ở liền kề hoặc gần nhất tại đô thị.
3. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được xác định bằng 80% giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc gần nhất.
4. Đối với đất vườn, ao, đất trồng cây lâu năm trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở:
- Trong phạm vi địa giới hành chính phường, khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì giá đất được xác định bằng 02 lần giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc gần nhất. Trường hợp giá đất sau khi được xác định cao hơn giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất đó.
- Trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì giá đất được tính bằng 1,5 lần giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc gần nhất. Trường hợp giá đất sau khi được xác định cao hơn giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất đó.
5. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, giá đất được xác định:
- Trong phạm vi địa giới hành chính phường, khu dân cư thị trấn đã xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì giá đất được xác định bằng 02 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất. Trường hợp giá đất sau khi được xác định cao hơn giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất đó.
- Trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì giá đất được xác định bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất. Trường hợp giá đất sau khi được xác định cao hơn giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất đó.
- Trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì giá đất được tính bằng giá đất nông nghiệp liền kề.
6. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) được xác định bằng giá đất ở liền kề hoặc gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
7. Đối với giá các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, loại đất phi nông nghiệp khác trừ các loại đất tại Khoản 6, Điều này (theo quy định tại Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất) và nhóm đất chưa sử dụng, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, địa phương căn cứ theo quy định tại Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004, trên cơ sở bảng giá các loại đất được công bố vào ngày 01 tháng 01 năm 2014 để xác định.
8. Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất.
9. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị khi xác định giá đất của thửa đất cụ thể có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực gần nhất, thì giá đất ở, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực gần nhất trên địa bàn từng địa phương.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định và công bố công khai giá các loại đất trên địa bàn tỉnh để thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Riêng đối với giá đất rừng sản xuất, đất lúa, đất giáp ranh giữa các địa phương có chênh lệch lớn giao Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, điều chỉnh cho phù hợp, trình kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII xem xét, quyết định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, Kỳ họp thứ 09 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ ĐẤT TỐI ĐA TỐI THIỂU CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 97/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Huyện, thành phố/Loại đất | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC |
|
|
|
| ||
1 | Tam Kỳ | 44,000 | 55,000 |
|
|
|
|
2 | Hội An | 57,000 | 76,000 |
|
| 33,000 | 43,000 |
3 | Điện Bàn | 30,000 | 48,000 |
|
|
|
|
4 | Đại Lộc | 20,000 | 35,000 |
|
| 8,000 | 35,000 |
5 | Duy Xuyên | 15,000 | 36,000 | 10,000 | 28,000 | 9,000 | 24,000 |
6 | Quế Sơn | 27,000 | 38,000 | 10,000 | 34,000 | 10,000 | 25,000 |
7 | Thăng Bình | 26,000 | 42,000 | 17,000 | 30,000 | 14,000 | 26,000 |
8 | Phú Ninh | 17,500 | 34,500 |
|
| 7,000 | 15,000 |
9 | Núi Thành | 20,000 | 35,000 |
|
| 6,000 | 20,000 |
10 | Tiên Phước |
|
| 14,000 | 17,000 | 11,000 | 15,000 |
11 | Hiệp Đức |
|
|
|
| 7,000 | 18,000 |
12 | Bắc Trà My |
|
|
|
| 7,000 | 19,000 |
13 | Nam Trà My |
|
|
|
| 9,000 | 18,500 |
14 | Phước Sơn |
|
|
|
| 9,000 | 15,000 |
15 | Nam Giang |
|
|
|
| 10,500 | 17,000 |
16 | Tây Giang |
|
|
|
| 4,200 | 21,600 |
17 | Đông Giang |
|
|
|
| 6,000 | 18,000 |
18 | Nông Sơn |
|
|
|
| 4,000 | 15,000 |
II | ĐẤT TRỒNG CÂY HẰNG NĂM |
|
|
|
| ||
1 | Tam Kỳ | 44,000 | 55,000 |
|
|
|
|
2 | Hội An | 57,000 | 76,000 |
|
| 33,000 | 43,000 |
3 | Điện Bàn | 25,000 | 45,000 |
|
|
|
|
4 | Đại Lộc | 20,000 | 35,000 |
|
| 8,000 | 35,000 |
5 | Duy Xuyên | 15,000 | 36,000 | 10,000 | 28,000 | 9,000 | 24,000 |
6 | Quế Sơn | 23,000 | 32,000 | 10,000 | 28,000 | 8,000 | 17,000 |
7 | Thăng Bình | 22,000 | 36,000 | 16,000 | 26,000 | 14,000 | 22,000 |
8 | Phú Ninh | 15,000 | 33,500 |
|
| 6,000 | 14,000 |
9 | Núi Thành | 20,000 | 35,000 |
|
| 6,000 | 20,000 |
10 | Tiên Phước |
|
|
|
| 10,000 | 16,000 |
11 | Hiệp Đức |
|
|
|
| 7,000 | 18,000 |
12 | Bắc Trà My |
|
|
|
| 6,000 | 18,000 |
13 | Nam Trà My |
|
|
|
| 7,500 | 16,000 |
14 | Phước Sơn |
|
|
|
| 6,500 | 13,000 |
15 | Nam Giang |
|
|
|
| 7,000 | 12,000 |
16 | Tây Giang |
|
|
|
| 3,500 | 18,000 |
17 | Đông Giang |
|
|
|
| 6,000 | 18,000 |
18 | Nông Sơn |
|
|
|
| 3,000 | 12,000 |
III | ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM |
|
|
|
| ||
1 | Tam Kỳ | 46,000 | 58,000 |
|
|
|
|
2 | Hội An | 65,000 | 85,000 |
|
| 35,000 | 50,000 |
3 | Điện Bàn | 35,000 | 50,000 |
|
|
|
|
4 | Đại Lộc | 20,000 | 35,000 |
|
| 8,000 | 32,000 |
5 | Duy Xuyên | 16,000 | 42,000 | 10,000 | 20,000 | 5,000 | 17,000 |
6 | Quế Sơn | 25,000 | 40,000 | 10,000 | 32,000 | 5,000 | 17,000 |
7 | Thăng Bình | 24,000 | 33,000 | 16,000 | 28,000 | 14,000 | 24,000 |
8 | Phú Ninh | 17,500 | 34,500 |
|
| 7,000 | 15,000 |
9 | Núi Thành | 21,000 | 38,000 |
|
| 6,000 | 20,000 |
10 | Tiên Phước |
|
|
|
| 10,000 | 16,000 |
11 | Hiệp Đức |
|
|
|
| 9,000 | 17,000 |
12 | Bắc Trà My |
|
|
|
| 5,000 | 15,000 |
13 | Nam Trà My |
|
|
|
| 6,500 | 12,000 |
14 | Phước Sơn |
|
|
|
| 7,000 | 10,000 |
15 | Nam Giang |
|
|
|
| 5,000 | 11,000 |
16 | Tây Giang |
|
|
|
| 3,000 | 11,500 |
17 | Đông Giang |
|
|
|
| 4,000 | 12,000 |
18 | Nông Sơn |
|
|
|
| 3,000 | 10,000 |
IV | ĐẤT TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT |
|
|
|
| ||
1 | Tam Kỳ | 29,000 | 42,000 |
|
|
|
|
2 | Hội An | 30,000 | 40,000 |
|
| 15,000 | 20,000 |
3 | Điện Bàn | 20,000 | 30,000 |
|
|
|
|
4 | Đại Lộc | 6,000 | 10,000 |
|
| 3,000 | 8,000 |
5 | Duy Xuyên | 5,000 | 18,000 | 7,000 | 12,000 | 3,000 | 14,500 |
6 | Quế Sơn | 5,000 | 10,000 | 4,000 | 10,000 | 5,000 | 8,000 |
7 | Thăng Bình | 18,000 | 24,000 | 16,000 | 18,000 | 16,000 | 18,000 |
8 | Phú Ninh | 4,300 | 18,500 |
|
| 4,000 | 10,000 |
9 | Núi Thành | 12,000 | 20,000 |
|
| 6,000 | 17,000 |
10 | Tiên Phước |
|
|
|
| 4,000 | 7,000 |
11 | Hiệp Đức |
|
|
|
| 1,000 | 5,000 |
12 | Bắc Trà My |
|
|
|
| 2,500 | 7,000 |
13 | Nam Trà My |
|
|
|
| 3,200 | 8,000 |
14 | Phước Sơn |
|
|
|
| 4,000 | 7,000 |
15 | Nam Giang |
|
|
|
| 4,500 | 9,000 |
16 | Tây Giang |
|
|
|
| 3,000 | 11,500 |
17 | Đông Giang |
|
|
|
| 3,000 | 10,000 |
18 | Nông Sơn |
|
|
|
| 2,000 | 6,000 |
V | ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN |
|
|
|
| ||
1 | Tam Kỳ | 40,000 | 58,000 |
|
|
|
|
2 | Hội An | 60,000 | 85,000 |
|
|
|
|
3 | Điện Bàn | 30,000 | 45,000 |
|
|
|
|
4 | Đại Lộc | 7,000 | 15,000 |
|
| 3,000 | 10,000 |
5 | Duy Xuyên | 15,000 | 26,000 | 15,000 | 15,000 | 12,000 | 15,000 |
6 | Quế Sơn | 20,000 | 35,000 | 12,000 | 32,000 | 13,000 | 22,000 |
7 | Thăng Bình | 22,000 | 30,000 | 17,000 | 23,000 | 17,000 | 23,000 |
8 | Phú Ninh | 18,500 | 35,000 |
|
| 8,000 | 16,000 |
9 | Núi Thành | 20,000 | 25,000 |
|
| 8,000 | 14,000 |
10 | Tiên Phước |
|
|
|
| 10,000 | 16,000 |
11 | Hiệp Đức |
|
|
|
| 6,000 | 13,000 |
12 | Bắc Trà My |
|
|
|
| 5,500 | 15,000 |
13 | Nam Trà My |
|
|
|
| 8,500 | 17,500 |
14 | Phước Sơn |
|
|
|
| 10,000 | 13,000 |
15 | Nam Giang |
|
|
|
| 8,000 | 13,000 |
16 | Tây Giang |
|
|
|
| 3,500 | 18,000 |
17 | Đông Giang |
|
|
|
| 6,000 | 15,000 |
18 | Nông Sơn |
|
|
|
| 3,000 | 12,000 |
VI | ĐẤT LÀM MUỐI |
|
|
|
| ||
1 | Núi Thành | 20,000 | 20,000 |
|
|
|
|
VII | ĐẤT Ở NÔNG THÔN |
|
|
|
| ||
1 | Tam Kỳ | 70,000 | 457,000 |
|
|
|
|
2 | Hội An | 100,000 | 1,600,000 |
|
| 80,000 | 340,000 |
3 | Điện Bàn | 57,000 | 2,200,000 |
|
|
|
|
4 | Đại Lộc | 45,000 | 1,100,000 |
|
| 30,000 | 540,000 |
5 | Duy Xuyên | 25,000 | 3,100,000 | 21,000 | 980,000 | 21,000 | 520,000 |
6 | Quế Sơn | 40,000 | 2,520,000 | 30,000 | 1,500,000 | 30,000 | 300,000 |
7 | Thăng Bình | 50,000 | 3,000,000 | 32,000 | 420,000 | 33,000 | 500,000 |
8 | Phú Ninh | 32,000 | 650,000 |
|
| 30,000 | 120,000 |
9 | Núi Thành | 40,000 | 1,800,000 |
|
| 20,000 | 240,000 |
10 | Tiên Phước |
|
|
|
| 25,000 | 900,000 |
11 | Hiệp Đức |
|
|
|
| 20,000 | 870,000 |
12 | Bắc Trà My |
|
|
|
| 36,000 | 700,000 |
13 | Nam Trà My |
|
| Không có đất đô thị | 29,000 | 370,000 | |
14 | Phước Sơn |
|
|
|
| 25,000 | 300,000 |
15 | Nam Giang |
|
|
|
| 50,000 | 450,000 |
16 | Tây Giang |
|
| Không có đất đô thị | 17,800 | 125,000 | |
17 | Đông Giang |
|
|
|
| 80,000 | 650,000 |
18 | Nông Sơn |
|
| Không có đất đô thị | 15,000 | 1,100,000 | |
VIII | ĐẤT Ở ĐÔ THỊ |
|
|
|
| ||
| Loại đô thị | Loại III | Loại IV | Loại V | |||
|
| Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa |
1 | Tam Kỳ | 180,000 | 5,500,000 |
|
|
|
|
2 | Hội An | 180,000 | 10,000,000 |
|
|
|
|
3 | Điện Bàn |
|
|
|
| 150,000 | 3,200,000 |
4 | Đại Lộc |
|
|
|
| 120,000 | 3,500,000 |
5 | Duy Xuyên |
|
|
|
| 65,000 | 3,600,000 |
6 | Quế Sơn |
|
|
|
| 60,000 | 3,200,000 |
7 | Thăng Bình |
|
|
|
| 160,000 | 4,000,000 |
8 | Phú Ninh |
|
|
|
| 88,000 | 495,000 |
9 | Núi Thành |
|
|
|
| 90,000 | 2,200,000 |
10 | Tiên Phước |
|
|
|
| 115,000 | 2,495,000 |
11 | Hiệp Đức |
|
|
|
| 60,000 | 1,500,000 |
12 | Bắc Trà My |
|
|
|
| 110,000 | 1,170,000 |
13 | Nam Trà My (không có đất đô thị) |
|
| - | - | ||
14 | Phước Sơn |
|
|
|
| 100,000 | 1,500,000 |
15 | Nam Giang |
|
|
|
| 70,000 | 1,100,000 |
16 | Tây Giang (không có đất đô thị) |
|
| - | - | ||
17 | Đông Giang |
|
|
|
| 100,000 | 1,250,000 |
18 | Nông Sơn (không có đất đô thị) |
|
| - | - |
- 1 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2014
- 4 Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014
- 5 Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 08/2007/TT-BTNMT hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014
- 3 Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2014