HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2013/NQ-HĐND17 | Bắc Ninh, ngày 12 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, XỬ LÝ, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 91/TTr-UBND, ngày 01/7/2013 của UBND tỉnh đề nghị về việc “Quy định cụ thể một số nội dung chi, mức chi kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, rà soát, xử lý, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số nội dung chi, mức chi kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, rà soát, xử lý, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể như sau:
- Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp: 600.000đ/báo cáo/văn bản.
- Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản: 100.000đ/văn bản.
- Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản:
+ Mức chi chung: 140.000đ/văn bản.
+ Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp: 300.000đ/văn bản.
- Chi soạn thảo, viết báo cáo:
+ Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực: 1.000.000đ/báo cáo.
+ Trường hợp phải thuê chuyên gia ngoài cơ quan: 1.500.000đ/báo cáo;
- Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
+ Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản; rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 62 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ: 100.000đ/văn bản.
+ Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí … phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn): 70.000đ/văn bản.
(Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 22/7/2013.
Điều 3. UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra các cấp, các ngành thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 9 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 101/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Kế hoạch 11/KH-UBND về kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 70/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND8 bổ sung Nghị quyết 61/2011/NQ-HĐND8 quy định một số mức chi đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6 Quyết định 1971/QĐ-UBND điều chỉnh giảm dự toán kinh phí xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2013 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định chi, mức chi; việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8 Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, hoàn thiện và kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9 Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 11 Nghị định 24/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12 Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2604/2006/QĐ-UBND quy định mức chi cụ thể kinh phí bảo đảm công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13 Quyết định 24/2007/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14 Quyết định 22/2006/QĐ-UBND quy định định mức chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi tỉnh Trà Vinh
- 15 Quyết định 56/2005/QĐ-UBND quy định chế độ kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 16 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, hoàn thiện và kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định chi, mức chi; việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 24/2007/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 22/2006/QĐ-UBND quy định định mức chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 56/2005/QĐ-UBND quy định chế độ kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 1971/QĐ-UBND điều chỉnh giảm dự toán kinh phí xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2013 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 70/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8 Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND8 bổ sung Nghị quyết 61/2011/NQ-HĐND8 quy định một số mức chi đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9 Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10 Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2604/2006/QĐ-UBND quy định mức chi cụ thể kinh phí bảo đảm công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11 Kế hoạch 11/KH-UBND về kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 12 Nghị quyết 101/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La