HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2017/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 11961/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định về phí tham quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh và công trình văn hóa tỉnh Đồng Nai; Tờ trình số 12757/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh Tờ trình số 11961/TTr-UBND; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân đến tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Danh mục thu phí
a) Di tích quốc gia Danh thắng Bửu Long (thành phố Biên Hòa).
b) Di tích quốc gia Danh lam thắng cảnh núi Chứa Chan (huyện Xuân Lộc).
3. Mức thu phí, tỷ lệ để lại và đơn vị thu phí
STT | Điểm tham quan | Mức thu (đơn vị tính: Đồng) | Mức trích (đơn vị tính: %) | Đơn vị thu phí | ||
Người lớn; trẻ em cao trên 1,3 m | Trẻ em cao từ 1 m đến 1,3 m | Tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí | Tỷ lệ nộp ngân sách | |||
01 | Khu Danh thắng Bửu Long | 10.000 | 5.000 | 35 | 65 | Công ty TNHH MTV Đầu tư Phát triển Bửu Long |
02 | Danh lam thắng cảnh núi Chứa Chan | 14.000 | 6.000 | 35 | 65 | Ban Quản lý và Bảo vệ rừng di tích quốc gia núi Chứa Chan |
4. Đối tượng miễn, giảm phí
a) Đối tượng miễn phí
- Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của người khuyết tật.
- Trẻ em có chiều cao dưới 01 m.
- Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, các đoàn khách ngoại giao, các đoàn khách đến làm việc với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
b) Đối tượng được giảm 50% phí tham quan
- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Người cao tuổi theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
5. Quản lý và sử dụng phí
Đơn vị thu phí thực hiện việc kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này; báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên vận động tổ chức và nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Nghị quyết này bãi bỏ Khoản 16, Điều 1 Nghị quyết số 124/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 293/2020/NQ-HĐND quy định về miễn thu phí tham quan danh thắng Ngũ Hành Sơn và các công trình văn hóa, bảo tàng do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan khu trưng bày, triển lãm tại Trung tâm Nghiên cứu văn hóa Chăm tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng tỉnh Khánh Hòa
- 4 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7 Luật phí và lệ phí 2015
- 8 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 12 Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 13 Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Nghị quyết 06/1999/NQ-HĐND về điều chỉnh phụ thu nước máy; phí tham quan, phí qua cầu và sử dụng đường bộ khu du lịch Bà Nà – Suối Mơ, phí tham quan bảo tàng Chàm, Ngũ Hành Sơn và khu Suối Đá – Sơn Trà do thành phố Đà nẵng ban hành
- 1 Nghị quyết 293/2020/NQ-HĐND quy định về miễn thu phí tham quan danh thắng Ngũ Hành Sơn và các công trình văn hóa, bảo tàng do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan khu trưng bày, triển lãm tại Trung tâm Nghiên cứu văn hóa Chăm tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Nghị quyết 06/1999/NQ-HĐND về điều chỉnh phụ thu nước máy; phí tham quan, phí qua cầu và sử dụng đường bộ khu du lịch Bà Nà – Suối Mơ, phí tham quan bảo tàng Chàm, Ngũ Hành Sơn và khu Suối Đá – Sơn Trà do thành phố Đà nẵng ban hành