HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2018/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 07 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020;
Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 1786/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 11 năm 2012 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020; Quyết định 524/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 4 năm 2015 phê duyệt Đề án củng cố, phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2025; Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung của danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa thông tin, môi trường; Quyết định 488/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2017 phê duyệt Đề án “Đổi mới phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030”;
Thực hiện Quyết định số 1520/QĐ-LĐTBXH, ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2025;
Sau khi xem xét Tờ trình số 230/TTr-UBND, ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết về củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2018 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Mục tiêu tổng quát
Củng cố, phát triển hệ thống mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh; mở rộng quy mô tiếp nhận, nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công, đối tượng bảo trợ xã hội và đa dạng hóa các dịch vụ trợ giúp xã hội, đáp ứng nhu cầu của người dân, hướng đến mục tiêu tiến bộ và công bằng xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Củng cố, mở rộng, nâng cấp, xây dựng các cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập; khuyến khích tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng các cơ sở trợ giúp xã hội;
b) Đến năm 2020, có 50% số người có hoàn cảnh khó khăn được tư vấn, hỗ trợ từ các cơ sở trợ giúp xã hội, trong đó tối thiểu 10% được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội;
c) Đến năm 2025, có 70% số người có hoàn cảnh khó khăn được tư vấn, hỗ trợ, trong đó tối thiểu có 30% được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội và đến năm 2030 có 90% số người có hoàn cảnh khó khăn được tư vấn, hỗ trợ, trong đó tối thiểu có 50% được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Đối tượng: Hệ thống cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập nuôi dưỡng, điều dưỡng đối tượng người có công, đối tượng bảo trợ xã hội, đối tượng cai nghiện phục hồi của tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm:
a) Trung tâm điều dưỡng người có công - bảo trợ xã hội; Làng trẻ em mồ côi; Trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội; Cơ sở chăm sóc người cao tuổi; Cơ sở chăm sóc người khuyết tật; Cơ sở trợ giúp xã hội tổng hợp; Trung tâm công tác xã hội và các cơ sở trợ giúp xã hội khác;
b) Cán bộ, nhân viên các cơ sở trợ giúp xã hội;
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Phạm vi: Hệ thống mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
PHƯƠNG ÁN CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
1. Rà soát, sắp xếp, bổ sung chức năng nhiệm vụ nâng cao năng lực hoạt động các cơ sở trợ giúp xã hội công lập, ngoài công lập; sát nhập Quỹ bảo trợ trẻ em - Văn phòng công tác xã hội vào Trung tâm dạy nghề, giới thiệu và giải quyết việc làm cho người tàn tật Hà Tĩnh thành Trung tâm Công tác xã hội - Quỹ Bảo trợ trẻ em, tư vấn, giáo dục nghề nghiệp, chăm sóc nuôi dưỡng, phục hồi chức năng cho người khuyết tật.
2. Cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng cao năng lực hoạt động 08 cơ sở trợ giúp xã hội (04 cơ sở công lập và 04 cơ sở ngoài công lập) hiện có và khuyến khích tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng, quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội (thành lập mới ít nhất 02 cơ sở trợ giúp ngoài công lập); nâng tổng quy mô công suất tiếp nhận giai đoạn 2018 - 2020: Nuôi dưỡng 492 đối tượng, tư vấn, hỗ trợ tại cộng đồng 3.908 đối tượng; giai đoạn 2021 - 2025: Nuôi dưỡng 1.620 đối tượng; tư vấn, hỗ trợ tại cộng đồng 5.216 đối tượng), cụ thể:
a) Củng cố, nâng cấp, mở rộng và đầu tư trang thiết bị Trung tâm điều dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh tại cơ sở 1, đạt quy mô công suất tiếp nhận đối tượng lên 300 người. Nâng cấp, đầu tư trang thiết bị tại cơ sở 2 (đầu tư xây dựng giai đoạn II), đạt công suất điều dưỡng từ 120 lên 240 giường, tăng quy mô điều dưỡng lên 6.000 lượt đối tượng.
b) Làng trẻ em mồ côi: Đầu tư kinh phí bổ sung trang thiết bị; cải tạo, sửa chữa, nâng cấp và mở rộng cơ sở, đạt quy mô công suất tiếp nhận nuôi dưỡng 200 đối tượng.
c) Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội: Đầu tư mua sắm trang thiết bị, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất đối với cơ sở cai nghiện ma túy; xây dựng, bổ sung cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, chăm sóc phục hồi chức năng cho người tâm thần kinh, rối nhiễu tâm trí.
d) Trung tâm Công tác xã hội - Quỹ Bảo trợ trẻ em, tư vấn, giáo dục nghề nghiệp, chăm sóc nuôi dưỡng, phục hồi chức năng cho người khuyết tật: Đầu tư mua sắm trang thiết bị và cải tạo, nâng cấp, xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đào tạo, dạy nghề, giải quyết việc làm, tư vấn, trợ giúp, phục hồi chức năng cho người khuyết tật, đạt quy mô công suất tiếp nhận phục vụ tại cơ sở là 100 - 300 đối tượng.
đ) Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập: Hỗ trợ đào tạo cán bộ, nhân viên về nâng cao năng lực quản lý, kỹ năng phục vụ, nhận thức về các quy định của pháp luật và tài liệu liên quan đến lĩnh vực bảo trợ xã hội cho Mái ấm Thiên Ân- thành phố Hà Tĩnh; Trung tâm phát triển giáo dục hòa nhập trẻ em khuyết tật Hồng Lĩnh; Cơ sở chăm sóc người già cô đơn và trẻ mồ côi Hương Khê; Trung tâm nuôi dưỡng, phục hồi chức năng và dạy nghề cho nạn nhân chất độc da cam/Đioxin Hà Tĩnh;
e) Phát triển mới: Khuyến khích tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng mới, ít nhất là 02 cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập (01 cơ sở chăm sóc người cao tuổi với quy mô tiếp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng 300 người và 01 cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, với quy mô tiếp nhận nuôi dưỡng, phục hồi 150 người).
Giai đoạn 2026 - 2030, tiếp tục rà soát, nâng cấp, điều chỉnh bổ sung chức năng nhiệm vụ các cơ sở công lập, đồng thời sát nhập một số cơ sở thành Trung tâm trợ giúp xã hội đa năng và phát triển các cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập; phấn đấu đến năm 2030 có 100% các huyện, thành phố, thị xã đều có cơ sở trợ giúp xã hội; nâng tổng công suất tiếp nhận, nuôi dưỡng lên 3.320 đối tượng; tư vấn, hỗ trợ tại cộng đồng 6.885 đối tượng.
(Phụ lục số 01)
1. Thực hiện nghiêm túc việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ cấp phép hoặc thành lập các cơ sở trợ giúp xã hội để đảm bảo tất cả các cơ sở trợ giúp trên địa bàn tỉnh được thành lập theo đúng quy định của pháp luật.
2. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về các lĩnh vực: Xây dựng, ban hành hệ thống quy chế, quy định nhằm cụ thể hóa các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về tổ chức hoạt động trợ giúp xã hội; đồng thời thường xuyên kiểm tra, thanh tra hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
3. Xây dựng hệ thống các chính sách ưu đãi đặc thù của tỉnh đối với các dự án đầu tư xây dựng, thành lập các cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập nhằm khuyến khích, thu hút các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh.
4. Tăng cường đẩy mạnh công tác truyền thông nâng cao nhận thức cho các cấp ủy đảng, chính quyền cơ sở, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và nhân dân trên địa bàn hiểu rõ về vị trí, vai trò quan trọng của các cơ sở trợ giúp xã hội; khuyến khích phát triển các hình thức chăm sóc thay thế tại cộng đồng.
5. Tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế và của các Bộ, ban, ngành Trung ương huy động lồng ghép nguồn lực thuộc các chương trình, đề án, kế hoạch đầu tư thực hiện Đề án phát triển hệ thống các cơ sở trợ giúp xã hội.
6. Đổi mới hình thức, cơ chế cung cấp dịch vụ trợ giúp của các đơn vị sự nghiệp công lập; ưu tiên hoạt động cung cấp các dịch vụ trợ giúp người cao tuổi, người khuyết tật và các nhóm đối tượng có nhu cầu khác theo cơ chế tự nguyện, có trả phí.
7. Kiện toàn tổ chức bộ máy, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, nhân viên và người lao động đối với các cơ sở công lập; Ưu tiên tuyển chọn những sinh viên được đào tạo theo các chuyên ngành y tế, giáo dục, công tác xã hội, tâm lý xã hội,... có tâm huyết, nhiệt tình vào làm việc tại các cơ sở trợ giúp xã hội công lập
(Phụ lục số 02).
Điều 6. Một số cơ chế chính sách cụ thể
1. Đổi mới cơ chế quản lý, cấp phát kinh phí hoạt động thường xuyên đối với các cơ sở trợ giúp xã hội công lập theo hướng cấp kinh phí theo số lượng đơn giá dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, không cấp phát ngân sách theo định mức biên chế và quỹ lương. Phấn đấu đến năm 2025 có 50% các cơ sở trợ giúp xã hội công lập tự chủ 100% về kinh phí hoạt động.
a) Bổ sung chức năng nhiệm vụ thực hiện các hoạt động dịch vụ có thu cho các cơ sở trợ giúp xã hội công lập.
b) Áp dụng định mức chi phí chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội theo nguyên tắc tính đúng, tính đủ; cơ cấu tiền lương, tiền công vào giá dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, điều dưỡng theo quy định tại Thông tư số 02/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; dự tính giai đoạn 2021 - 2025 các cơ sở trợ giúp xã hội đạt 70% các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định. Tương ứng với điều kiện đảm bảo, phương thức tính giá dịch vụ chăm sóc nuôi dưỡng theo tỷ lệ % chi phí theo quy định: Giai đoạn 2018-2020: 50% chi phí; giai đoạn 2021-2025: 70% chi phí.
(Phụ lục 03, 04 và 05)
2. Ngân sách tỉnh cấp bù kinh phí: Đối với nhóm đối tượng người có công với cách mạng, người hưởng lương hưu trí, trợ cấp xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, không nơi nương tựa được chăm sóc nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội có mức thu nhập thấp hơn mức chi phí dịch vụ.
3. Hỗ trợ kinh phí tổ chức đưa đón đối tượng người có công với cách mạng đang điều dưỡng tập trung tại Trung tâm điều dưỡng người có công - Bảo trợ xã hội đi tham quan, các địa chỉ đỏ, thăm lại chiến trường xưa. Hàng năm, căn cứ vào số lượng đối tượng đủ điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng tại cơ sở Bảo trợ xã hội, đơn giá dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cơ sở Bảo trợ xã hội lập dự toán trình sở Tài chính cấp phát kinh phí.
4. Thực hiện chính sách xã hội hóa đối với các cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật, cụ thể:
a) Ưu tiên bố trí quỹ đất, xây dựng cơ sở vật chất, chính sách ưu đãi về tín dụng, huy động vốn, xử lý tài sản khi chuyển đổi hình thức hoạt động ... được quy định Nghị định số 69/2008/NĐ-CP, ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ và Nghị định số 59/NĐ-CP, ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định số 1470/QĐ-TTg, ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung của danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa thông tin, môi trường;
b) Được thực hiện các gói dịch vụ chăm sóc nuôi dưỡng các đối tượng xã hội thuộc trách nhiệm nhà nước chi trả kinh phí như các cơ sở trợ giúp xã hội công lập;
c) Các cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thành lập mới được hưởng các chính sách nêu trên và được hỗ trợ kinh phí thực hiện các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào và một phần kinh phí đầu tư xây dựng với mức hỗ trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Đảm bảo kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án đã được Chính phủ phê duyệt: Đề án Phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 theo Quyết định số 32/2010/QĐ, ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 3924/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh); Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2013 - 2020 theo Quyết định số 1019/QĐ-TTg, ngày 05 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ (Kế hoạch số 335/2013/KH-UBND, ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh); Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011 - 2020 theo Quyết định số 1215/QĐ-TTg, ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (Kế hoạch số 80/2013/KH-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh); Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS theo Quyết định số 647/2013/QĐ-TTg, ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ (Kế hoạch số 107/KH-UBND, ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
6. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư: (Phụ lục 06).
1. Kinh phí đầu tư: 379.190,0 triệu đồng (Trung ương: 92.334 triệu đồng; địa phương: 60.000 triệu đồng; nguồn xã hội hóa: 226.856 triệu đồng).
a) Giai đoạn 2018-2025: 261.139 triệu đồng (Trung ương: 65.396 triệu đồng; địa phương: 37.000 triệu đồng; vận động xã hội: 158.743 triệu đồng);
b) Giai đoạn 2026-2030: 118.051 triệu đồng (Trung ương: 26.938 triệu đồng; Địa phương: 23.000 triệu đồng; vận động xã hội: 68.113 triệu đồng).
2. Kinh phí hoạt động tư vấn, cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội:
Tổng số: 21.800,0 triệu đồng (Trung ương: 6.700 triệu đồng; địa phương: 9.800 triệu đồng; vận động xã hội: 5.300 triệu đồng).
(Phụ lục 07, 08, 09)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Khóa XVII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
CỦNG CỐ, PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG MẠNG LƯỚI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2018 - 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Số lượng cơ sở | Tên cơ sở BTXH | Quy mô thiết kế (người) | Quy hoạch đến năm 2025 | Lộ trình thực hiện | ||||
Nâng cấp, mở rộng | Phát triển mới | Giai đoạn 2018 - 2025 | Giai đoạn 2026 - 2030 | ||||||
Công lập | Ngoài công lập | Công lập | Ngoài công lập | ||||||
1 | 1 | Trung tâm điều dưỡng NCC-BTXH Hà Tĩnh |
| x |
|
|
| x |
|
| a | Khu chăm sóc, đối tượng BTXH-TH | 100-300 |
|
|
|
|
|
|
| b | Khu điều dưỡng NCC | 115 |
|
|
|
|
|
|
2 | 1 | Quỹ Bảo trợ trẻ em - Văn phòng CTXH sát nhập với Trung tâm GDNN cho người khuyết tật (Trung tâm Công tác xã hội - Quỹ Bảo trợ trẻ em, tư vấn, giáo dục nghề nghiệp, phục hồi chức năng cho người khuyết tật) | 100-300 | x |
|
|
| x |
|
3 | 1 | Làng trẻ em mồ côi | 100-300 | x |
|
|
| x |
|
4 | 1 | Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động xã hội |
| x |
|
|
| x |
|
| a | Cơ sở cai nghiện ma túy | 200-300 |
|
|
|
|
|
|
| b | Chăm sóc nuôi dưỡng người tâm thần, rối nhiễu tâm trí | 100-200 |
|
|
|
|
|
|
5 | 1 | Cơ sở chăm sóc người già cô đơn và trẻ em mồ côi Hương Khê | 100 |
| x |
|
| x |
|
6 | 1 | Trung tâm hỗ trợ phát triển, giáo dục hòa nhập trẻ em khuyết tật thị xã Hồng Lĩnh | 100 |
| x |
|
| x |
|
7 | 1 | Mái ấm thiên ân, thành phố Hà Tĩnh | 100-200 |
| x |
|
| x |
|
8 | 1 | Cơ sở chăm sóc người cao tuổi (có ít nhất 01 cơ sở) | 100-300 |
|
|
| x |
| x |
9 | 1 | Cơ sở phục hồi chức năng cho người tâm thần, người khuyết tật (có ít nhất 01 cơ sở) | 100-300 |
|
|
| x |
| x |
10 | 6 | Cơ sở trợ giúp xã hội tại cộng đồng đối với huyện chưa có cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn | 500-600 |
|
|
| x |
| x |
11 | 1 | Trung tâm nuôi dưỡng phục hồi chức năng và dạy nghề cho nạn nhân chất độc da cam/Dioxin | 100-200 |
| x |
|
| x |
|
NHU CẦU CÁN BỘ, VIÊN CHỨC TẠI CÁC CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
| Đối tượng phục vụ | Định mức nhân viên/Đối tượng theo TT 33 | Số đối tượng năm 2018 | Số cán bộ, nhân viên cần có | Dự báo số đối tượng đến năm 2020 | Số cán bộ, nhân viên cần có | Số đối tượng năm 2025 | Số cán bộ, nhân viên cần có | Dự báo số đối tượng đến năm 2030 | Số cán bộ, nhân viên cần có |
| Tổng cộng |
| 446 | 142 | 492 | 164 | 1620 | 439 | 3320 | 873 |
I | Nhân viên y tế | 1/50 |
| 35 |
| 45 |
| 80 |
| 160 |
II | Cán bộ gián tiếp | 20%/TS cán bộ phục vụ |
| 20 |
| 25 |
| 60 |
| 120 |
III | Nhân viên phục vụ |
| 446 | 87 | 492 | 94 | 1620 | 299 | 3320 | 593 |
1 | Trẻ em mồ côi, bị bỏ rơi |
| 75 | 20 | 70 | 22 | 271 | 93 | 540 | 185 |
| Trẻ em dưới 18 tháng tuổi | 1/1 | 7 | 7 | 10 | 10 | 50 | 50 | 100 | 100 |
| Trẻ em từ 18 tháng tuổi- <6 T | 1/6 | 45 | 8 | 30 | 5 | 60 | 10 | 100 | 17 |
| Trẻ khuyết tật, trẻ bị HIV từ 18 tháng tuổi - 6 T | 1/4 | 4 | 1 | 8 | 2 | 20 | 5 | 50 | 10 |
| Trẻ khuyết tật từ > 6 T đến < 16 T | 1/5 | 19 | 4 | 22 | 5 | 141 | 28 | 290 | 58 |
2 | Người khuyết tật |
| 90 | 15 | 85 | 15 | 315 | 47 | 585 | 89 |
| Người khuyết tật không tự phục vụ được | 1/4 | 40 | 10 | 40 | 10 | 100 | 25 | 200 | 50 |
| Người KT tự phục vụ được | 1/10 | 50 | 5 | 45 | 5 | 215 | 22 | 385 | 39 |
3 | Người cao tuổi |
| 125 | 22 | 150 | 24 | 735 | 89 | 1802 | 210 |
| Người cao tuổi không tự phục vụ được | 1/4 | 60 | 15 | 54 | 14 | 100 | 25 | 200 | 50 |
| Người cao tuổi tự phục vụ được | 1/10 | 65 | 7 | 96 | 10 | 635 | 64 | 1602 | 160 |
4 | Người tâm thần |
| 36 | 18 | 37 | 18 | 179 | 58 | 293 | 99 |
| Người tâm thần đặc biệt nặng | 1/2 | 36 | 18 | 37 | 18 | 50 | 25 | 100 | 50 |
| Người tâm thần nặng | 1/4 |
|
|
|
| 129 | 33 | 193 | 49 |
5 | Đối tượng cai nghiện | 1/10 | 120 | 12 | 150 | 15 | 120 | 12 | 100 | 10 |
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHẨN CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Tính cho 1 ca chăm sóc khẩn cấp
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | CP tính theo ngày | KP cố định | Tổng CP |
I | Chi phí trực tiếp |
|
| 7,955 | 579 | 8,534 |
1 | Sơ cấp cứu và chăm sóc sức khỏe ban đầu |
|
|
| 149 | 149 |
| a) Khám sức khỏe ban đầu, gồm: đo nhịp tim, huyết áp, kiểm tra tai, mũi, họng; đo nhiệt độ...(theo quy định của Bộ Y tế) | Lần/đối tượng | 1 |
| 29 | 29 |
| b) Sơ cấp cứu ban đầu cho đối tượng có yêu cầu (theo quy định của Bộ Y tế) | Lần/đối tượng | 1 |
| 120 | 120 |
2 | Thực phẩm, thức ăn hàng ngày | Kl/đối tượng/3 Bữa/ngày | 2000 | 2,250 |
| 2,250 |
3 | Quần áo và các vật dụng sinh hoạt thiết yếu | Bộ/đối tượng | 1 |
| 430 | 430 |
4 | Hỗ trợ trị liệu, phục hồi thể chất tâm lý cho những đối tượng có yêu cầu | Lượt đối tượng/ngày | 1 | 450 |
| 450 |
5 | Văn phòng phẩm: | Tính theo ngày chăm sóc tại cơ sở |
| 25 |
| 25 |
6 | Điện, nước, xử lý chất thải: Thực hiện theo quy định Mục B, Phần I số thứ tự 9 tại Thông tư này | Tính theo ngày chăm sóc tại cơ sở |
| 115 |
| 115 |
| Điện | Kwh/5 đối tượng/tháng | 300 | 84 |
| 84 |
| Nước sạch | m3/5 đối tượng/tháng | 10 | 20 |
| 20 |
| Xử lý rác thải | Kg/đối tượng/tháng | 2 | 6 |
| 6 |
| Chi phí giặt, hấp và khử khuẩn quần áo, khử khuẩn máy, rác thải, chất thải | Ca | 1 | 5 |
| 5 |
II | Chi phí tiền lương: | Tính theo ngày chăm sóc tại cơ sở |
| 3,439 | - | 3,439 |
1 | Định mức nhân công |
|
|
|
| - |
| a) Nhân viên công tác xã hội quản lý trường hợp tại cộng đồng | Nhân viên/100 đối tượng | 1 | 71 |
| 71 |
| b) Nhân viên tâm lý, tư vấn, tham vấn | Nhân viên/cơ sở | 1 | 71 |
| 71 |
| c) Nhân viên chăm sóc trực tiếp các đối tượng |
|
|
|
| - |
| c5) Người lang thang: định mức này sử dụng cho các đợt tiếp nhận người lang thang vào cơ sở chờ phân loại, đưa về địa phương | Nhân viên/12 đối tượng | 1 | 592 |
| 592 |
| d) Cán bộ, nhân viên y tế phụ trách chăm sóc sức khỏe cho đối tượng | Nhân viên/50 đối tượng | 1 | 142 |
| 142 |
| đ) Cán bộ, nhân viên phụ trách dinh dưỡng bao gồm tiếp phẩm, nấu ăn | Nhân viên/20 đối tượng | 1 | 355 |
| 355 |
| e) Cán bộ, nhân viên làm công tác phục hồi chức năng | Nhân viên/5 đối tượng | 1 | 1,420 |
| 1,420 |
| g) Cán bộ, nhân viên làm công tác dạy văn hóa, dạy nghề | Nhân viên/9 đối tượng | 1 | 789 |
| 789 |
2 | Định mức hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân |
|
|
|
| - |
| a) Hệ số lương, phụ cấp chức vụ |
| 3.5 |
|
| - |
| b) Phụ cấp ưu đãi nghề theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 4/7/2011 của Chính phủ, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ, Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 6/4/2016 của Chính phủ |
| 1.96 |
|
| - |
III | Chi phí quản lý: Thực hiện theo quy định Mục B, Phần III tại Thông tư này | Tính theo ngày chăm sóc tại cơ sở |
| 176 |
| 176 |
| Cán bộ, nhân viên gián tiếp (Kế toán, hành chính - tổng hợp, quản trị, thủ quỹ, văn thư, lái xe, bảo vệ) | Cán bộ, nhân viên gián tiếp/tổng số cán bộ, nhân viên cơ sở | 20% số cán bộ, nhân viên |
|
| - |
IV | Chi phí khấu hao tài sản cố định |
|
| 1,500 |
| 1,500 |
1 | Chi phí khấu hao tài sản cố định: Thực hiện theo quy định của pháp luật về khấu hao tài sản cố định | Tính theo ngày chăm sóc tại cơ sở |
|
|
| - |
2 | Chỗ ở tạm thời dưới 3 tháng: Thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp xã hội | Ngày/đối tượng | Không quá 90 ngày |
|
| - |
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHĂM SÓC DÀI HẠN ĐỐI TƯỢNG TẠI CÁC CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
| TỔNG CHI PHÍ (= CP chung (chi tiết PL 10b1)+ Chi phí tiền công trực tiếp+ các khoản: BHXH, BHYT, BHTN...) | Đ/mức TL bình quân | TL/01 ĐT | Các khoản phải nộp cho nhân viên | Tổng chi phí theo quy định | Giai đoạn 2018-2020 (50%) | Giai đoạn 2021-2025 (70%) | ||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4=2+3+CP chung | 5=4*50% | 6=4*70% |
I | Trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trẻ em bình thường |
|
|
| - |
|
|
|
|
| + Trẻ em dưới 18 tháng tuổi | Nhân viên/trẻ em | 1 | 5.46 | 7,098 | 1,668 | 16,561 | 8,280 | 11,592 |
| + Trẻ em từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi: | Nhân viên/6 trẻ em | 1 | 0.91 | 1,183 | 278 | 9,255 | 4,628 | 6,479 |
| + Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi | Nhân viên/10 trẻ em | 1 | 0.546 | 710 | 167 | 8,671 | 4,336 | 6,070 |
2 | Trẻ em khuyết tật; tâm thần; nhiễm HIV |
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Trẻ em dưới 18 tháng tuổi | Nhân viên/trẻ em | 1 | 5.46 | 7,098 | 1,668 | 16,561 | 8,280 | 11,592 |
| + Trẻ em từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi: | Nhân viên/4 trẻ em | 1 | 1.365 | 1,775 | 417 | 9,986 | 4,993 | 6,990 |
| + Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi: | Nhân viên/5 trẻ em | 1 | 1.092 | 1,420 | 334 | 9,548 | 4,774 | 6,683 |
II | Người Khuyết tật |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Người khuyết tật còn tự phục vụ được | Nhân viên/10 đối tượng | 1 | 0.546 | 710 | 167 | 8,671 | 4,336 | 6,070 |
2 | Người khuyết tật không tự phục vụ được | Nhân viên/4 đối tượng | 1 | 1.365 | 1,775 | 417 | 9,986 | 4,993 | 6,990 |
III | Người cao tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Người cao tuổi còn tự phục vụ được | Nhân viên/10 đối tượng | 1 | 0.546 | 710 | 167 | 8,671 | 4,336 | 6,070 |
2 | Người cao tuổi không tự phục vụ được | Nhân viên/4 đối tượng | 1 | 1.365 | 1,775 | 417 | 9,986 | 4,993 | 6,990 |
IV | Người Tâm thần |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Người tâm thần đặc biệt nặng | Nhân viên/2 đối tượng | 1 | 2.73 | 3,549 | 834 | 12,178 | 6,089 | 8,524 |
2 | Người tâm thần nặng | Nhân viên/4 đối tượng | 1 | 1.365 | 1,775 | 417 | 9,986 | 4,993 | 6,990 |
3 | Người tâm thần đã phục hồi, ổn định | Nhân viên/10 đối tượng | 1 | 0.546 | 710 | 167 | 8,671 | 4,336 | 6,070 |
V | Người nghiện ma túy | 1 nhân viên/6 đối tượng |
| 0.91 | 1183 | 278 | 9,255 | 4,628 | 6,479 |
CHI PHÍ CHUNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC DÀI HẠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | Dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đ/mức | CP Chung/ tháng | Năm | 3 năm | 5 năm | Ghi chú |
| CHI PHÍ CHUNG |
|
|
| 7794 | 2720 | 2000 | 2000 | 0 |
I | Chi phí trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Thức ăn, quần áo và các vật dụng thiết yếu phục vụ sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
| a) Thực phẩm, thức ăn hàng ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ít nhất ba bữa ăn: sáng, trưa và tối mỗi ngày; bảo đảm dinh dưỡng đủ calo, có chất đạm | Kl/đối tượng/ngày | 2000 | 75 | 2250 |
|
|
|
|
|
| Bữa/ngày | 3 |
|
|
|
|
|
|
| - Chế độ dinh dưỡng đặc biệt cho đối tượng có nhu cầu đặc biệt như trẻ sơ sinh, trẻ khuyết tật, trẻ nhiễm HIV, trẻ bị ốm hoặc suy dinh dưỡng và người cao tuổi | Kl/đối tượng/ngày | 2 | 2 | 120 |
|
|
|
|
| b) Quần áo |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Quần áo đồng phục đi học (đối với trẻ em trong độ tuổi đi học), giày/dép và tất | Bộ/đối tượng/năm | 2 |
|
| 1,000 |
|
|
|
| - Quần áo lót | Bộ/đối tượng/năm | 2 |
|
| 120 |
|
|
|
| - Quần áo mùa đông | Bộ/đối tượng/năm | 1 |
|
| 500 |
|
|
|
| - Quần áo mùa hè | Bộ/đối tượng/năm | 2 |
|
| 400 |
|
|
|
| c) Vệ sinh và vật dụng thiết yếu phục vụ sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cung cấp đầy đủ nước uống sạch | Lít/đối tượng/ngày | 2 |
| 30 |
|
|
|
|
| - Cung cấp nước bảo đảm vệ sinh tắm, giặt hàng ngày | Lít/đối tượng/ngày | 20 |
| 6 |
|
|
|
|
| - Cung cấp đồ dùng vệ sinh cá nhân (xà phòng tắm, xà phòng giặt, khăn mặt, khăn tắm, kem đánh răng, bàn chải đánh răng, dầu gội,...) | Bộ/đối tượng/quý | 1 |
| 90 |
|
|
|
|
| - Bông băng, vệ sinh phụ nữ | Bộ/đối tượng phụ nữ/tháng | 1 |
| 300 |
|
|
|
|
| - Cung cấp đồ dùng phục vụ việc ngủ gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Gối, màn, chiếu | Bộ/đối tượng/năm | 1 |
|
| 500 |
|
|
|
| + Đệm, chăn đông | Bộ/đối tượng/3 năm | 1 |
|
|
| 2000 |
|
|
| + Giường nằm | Chiếc/đối tượng/5 năm | 1 |
|
|
|
| 2000 |
|
2 | Hỗ trợ đối tượng trở về gia đình, cộng đồng | Lần/lượt đối tượng | 1 |
|
| 200 |
|
|
|
3 | Về giáo dục, học nghề và dạy kỹ năng sống cho đối tượng có yêu cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| a) Đảo đảm phổ cập giáo dục theo quy định của Luật Giáo dục: Gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên | Kỳ học/đối tượng | 2 |
|
|
|
|
|
|
| b) Giáo dục về đạo đức xã hội, vệ sinh, kiến thức phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS, sức khỏe sinh sản và các chủ đề khác phù hợp với độ tuổi và giới tính | Buổi/lượt đối tượng/năm | 3 |
|
|
|
|
|
|
| c) Giáo dục về phương pháp tự phòng tránh buôn bán, lạm dụng, bạo hành và bóc lột | Buổi/lượt đối tượng/năm | 3 |
|
|
|
|
|
|
| d) Cung cấp sách vở, tài liệu và bàn ghế học tập và nơi học tập cho đối tượng | Bộ/lượt đối tượng/năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| d) Dạy kỹ năng sống | Buổi/lượt đối tượng/năm | 3 |
|
|
|
|
|
|
| e) Tư vấn hướng nghiệp và lựa chọn học nghề cho đối tượng có yêu cầu | Lần/đối tượng/năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| g) Hỗ trợ học nghề tùy thuộc độ tuổi và nhu cầu thị trường | Khóa/đối tượng | 1 |
|
|
|
|
|
|
| h) Giáo dục nghề nghiệp trình độ dưới 12 tháng phù hợp với trình độ học vấn và sức khỏe của đối tượng | Khóa/đối tượng | 1 |
|
|
|
|
|
|
4 | Vật lý trị liệu, lao động trị liệu, phục hồi chức năng cho đối tượng có nhu cầu | Lượt/đối tượng/ngày | 1 | 10 | 300 |
|
|
|
|
5 | Về văn hóa, thể thao và giải trí |
|
|
|
|
|
|
|
|
| a) Về văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Học văn hóa truyền thống dân tộc, quyền tự do về tôn giáo, tín ngưỡng trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam | Lượt/đối tượng/năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| b) Về thể thao, vui chơi, giải trí |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tham gia các sự kiện, hoạt động thể thao (phù hợp với lứa tuổi và điều kiện sức khỏe) | Lượt/đối tượng/tuần | 1 |
|
|
|
|
|
|
6 | Chăm sóc Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
| a) Trang thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp, tủ thuốc bảo đảm chăm sóc sức khỏe ban đầu, sơ cấp cứu khi cần thiết | Bộ/cơ sở | 1 |
|
|
|
|
|
|
| b) Mở sổ theo dõi sức khỏe | Sổ/đối tượng/năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| c) Kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng và hàng năm cho đối tượng | Lượt/đối tượng/năm | 2 | 30 | 60 |
|
|
|
|
| d) Đối với cơ sở trợ giúp xã hội có nhiệm vụ phục hồi chức năng thì phải có trang thiết bị phục hồi chức năng | Bộ/cơ sở | 1 |
|
|
|
|
|
|
| đ) Điều trị thông thường phù hợp độ tuổi, giới tính, bệnh tật của đối tượng (nếu có) | Lượt điều trị | Hằng ngày | 2 | 60 |
|
|
|
|
7 | Tư vấn, trợ giúp đối tượng trở về gia đình, cộng đồng | Lượt/đối tượng | 1 |
| 30 |
|
|
|
|
8 | Văn phòng phẩm |
|
|
| 25.4 |
|
|
|
|
9 | Điện, nước, xử lý chất thải |
|
|
| 154 |
|
|
|
|
II | Chi phí tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Định mức nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
| a) Nhân viên công tác xã hội quản lý trường hợp tại cộng đồng | Nhân viên/100 đối tượng | 1 | 0.0546 | 71 |
|
|
|
|
| b) Nhân viên tâm lý, tư vấn, tham vấn | Nhân viên/cơ sở | 1 | 0.0546 | 71 |
|
|
|
|
| c) Nhân viên chăm sóc trực tiếp các đối tượng |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| d) Cán bộ, nhân viên y tế phụ trách chăm sóc sức khỏe cho đối tượng | Nhân viên/50 đối tượng | 1 | 0.1092 | 142 |
|
|
|
|
| d) Cán bộ, nhân viên phụ trách dinh dưỡng bao gồm tiếp phẩm, nấu ăn | Nhân viên/20 đối tượng | 1 | 0.273 | 355 |
|
|
|
|
| e) Cán bộ, nhân viên làm công tác phục hồi chức năng | Nhân viên/5 đối tượng | 1 | 1.092 | 1420 |
|
|
|
|
| g) Cán bộ, nhân viên làm công tác dạy văn hóa, dạy nghề | Nhân viên/9 đối tượng | 1 | 0.606667 | 789 |
|
|
|
|
2 | Định mức hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân |
|
|
|
|
|
|
|
|
| a) Hệ số lương, phụ cấp chức vụ |
| 3.5 |
|
|
|
|
|
|
| b) Phụ cấp ưu đãi nghề theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 4/7/2011 của Chính phủ, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ, Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 6/4/2016 của Chính phủ |
| 1.96 |
|
|
|
|
|
|
III | Chi phí quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cán bộ, nhân viên gián tiếp (Kế toán, hành chính - tổng hợp, quản trị, thủ quỹ, văn thư, lái xe, bảo vệ) | Cán bộ, nhân viên gián tiếp/tổng số cán bộ, nhân viên cơ sở | 20% số cán bộ,nhân viên |
| 176 |
|
|
|
|
IV | Chi phí khấu hao tài sản cố định |
|
|
| 1500 |
|
|
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2018-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên dự án | Đơn vị | Tổng kinh phí (triệu đồng) | Trong đó | ||
NSTW | NS Tỉnh | Xã hội hóa | ||||
I | Cơ sở công lập |
| 178,425 | 65,396 | 37,000 | 76,029 |
1 | Nâng cấp, mở rộng khu chăm sóc, nuôi dưỡng Người cao tuổi, Người khuyết tật, Người có công | Trung tâm Điều dưỡng NCC-BTXH Hà Tĩnh | 36,881 | 5,000 | 8,000 | 23,881 |
2 | Mở rộng Khu điều dưỡng NCC | Trung tâm Điều dưỡng NCC-BTXH Hà Tĩnh | 68,094 | 40,396 | 7,000 | 20,698 |
3 | Nâng cấp, mở rộng Làng trẻ em mồ côi | Làng trẻ em mồ côi Hà Tĩnh | 38,399 | 5,000 | 15,000 | 18,399 |
4 | Nâng cấp, cải tạo cơ sở cai nghiện ma túy-chăm sóc người tâm thần | Cơ sở cai nghiện ma túy Hà Tĩnh | 16,077 | 10,000 | 2,000 | 4,077 |
5 | Xây dựng Khu phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật - Văn phòng công tác xã hội | Trung tâm Công tác xã hội - Quỹ Bảo trợ trẻ em, tư vấn, giáo dục nghề nghiệp, phục hồi chức năng cho người khuyết tật | 18,975 | 5,000 | 5,000 | 8,975 |
II | Cơ sở ngoài công lập |
| 82,714 | 0 | 0 | 82,714 |
1 | Nâng cấp, mở rộng Cơ sở chăm sóc người già cô đơn và trẻ mồ côi Hương Khê | Cơ sở chăm sóc người già cô đơn và trẻ mồ côi Hương Khê | 12,506 | - | - | 12,506 |
2 | Nâng cấp, mở rộng Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trẻ em KT Hồng Lĩnh (TX Hồng Lĩnh) | Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trẻ em KT Hồng Lĩnh (TX Hồng lĩnh) | 21,994 | - | - | 21,994 |
3 | Nâng cấp, mở rộng Mái ấm Thiên Ân - Thành phố Hà Tĩnh | Mái ấm Thiên Ân - Thành phố Hà Tĩnh | 5,951 | - | - | 5,951 |
4 | Xây dựng mới Cơ sở chăm sóc người cao tuổi | Cơ sở chăm sóc người cao tuổi | 21,131 | - | - | 21,131 |
5 | Xây dựng mới cơ sở phục hồi chức năng cho người tâm thần, người khuyết tật | cơ sở phục hồi chức năng cho người tâm thần, người khuyết tật | 21,131 | - | - | 21,131 |
| TỔNG CỘNG (I+II) |
| 261,139 | 65,396 | 37,000 | 158,743 |
NHU CẦU KINH PHÍ ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ CÁC CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2018-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Diện tích xây dựng năm 2018 | Giai đoạn 2018-2025 | |||||||
Diện tích xây dựng năm 2018 - 2025 | Diện tích xây dựng tăng thêm | Kinh phí (Triệu đồng) | ||||||||
Xây dựng (7,5 triệu/m2) | Thiết bị (15% KPXD) | Tổng | Trong đó | |||||||
Ngân sách trung ương | Ngân sách tỉnh | Xã hội hóa | ||||||||
| Tổng I+II | 19,194 | 49,471 | 30,277 | 227,078 | 34,062 | 261,139 | 65,396 | 37,000 | 158,743 |
I | Cơ sở trợ giúp xã hội công lập (04) | 17,534 | 38,221 | 20,687 | 155,153 | 23,273 | 178,425 | 65,396 | 37,000 | 76,029 |
1 | Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội Cơ sở 1 (Khu nuôi dưỡng) | 4924 | 9,200 | 4,276 | 32,070 | 4,811 | 36,881 | 5,000 | 8,000 | 23,881 |
Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội Cơ sở 2 (Khu Điều dưỡng) | 6905 | 14,800 | 7,895 | 59,213 | 8,882 | 68,094 | 40,396 | 7,000 | 20,698 | |
2 | Làng Trẻ em mồ côi | 1300 | 5,752 | 4,452 | 33,390 | 5,009 | 38,399 | 5,000 | 15,000 | 18,399 |
3 | Cơ sở cai nghiện ma túy | 4405 | 6,269 | 1,864 | 13,980 | 2,097 | 16,077 | 10,000 | 2,000 | 4,077 |
4 | Trung tâm Công tác xã hội - Quỹ Bảo trợ trẻ em tư vấn, giáo dục nghề nghiệp, phục hồi chức năng cho người khuyết tật | 0 | 2,200 | 2,200 | 16,500 | 2,475 | 18,975 | 5,000 | 5,000 | 8,975 |
II | Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập (05) | 1660 | 11250 | 9590 | 71,925 | 10,789 | 82,714 | - | - | 82,714 |
1 | Cơ sở chăm sóc người già cô đơn và trẻ mồ côi Hương Khê | 500 | 1,950 | 1,450 | 10,875 | 1,631 | 12,506 | - | - | 12,506 |
2 | Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trẻ em KT Hồng Lĩnh (TX Hồng lĩnh) | 700 | 3,250 | 2,550 | 19,125 | 2,869 | 21,994 | - | - | 21,994 |
3 | Mái ấm Thiên Ân - Thành phố Hà Tĩnh | 460 | 1,150 | 690 | 5,175 | 776 | 5,951 | - | - | 5,951 |
4 | Cơ sở chăm sóc người cao tuổi | 0 | 2,450 | 2,450 | 18,375 | 2,756 | 21,131 | - | - | 21,131 |
5 | Cơ sở phục hồi chức năng cho người tâm thần, người khuyết tật | 0 | 2,450 | 2,450 | 18,375 | 2,756 | 21,131 | - | - | 21,131 |
NHU CẦU KINH PHÍ ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ CÁC CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Giai đoạn 2026-2030 | |||||||
Diện tích xây dựng năm 2026- 2030 | Kinh phí (Triệu đồng) | ||||||||
Diện tích xây dựng tăng thêm | Xây dựng (7,5 triệu/m2) | Thiết bị (15% KPXD) | Tổng | Trong đó | |||||
Ngân sách trung ương | Ngân sách tỉnh | Xã hội hóa | |||||||
| Tổng I+II | 64,658 | 13,687 | 102,653 | 15,398 | 118,051 | 26,938 | 23,000 | 68,113 |
I | Cơ sở trợ giúp xã hội công lập (04 đơn vị) | 49,568 | 9,847 | 73,853 | 11,078 | 84,930 | 26,938 | 23,000 | 34,993 |
I | Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội Cơ sở 1 (Khu nuôi dưỡng) | 14,550 | 3,850 | 28,875 | 4,331 | 33,206 | 5,000 | 10,000 | 18,205 |
Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội Cơ sở 2 (Khu Điều dưỡng) | 16,300 | 1,500 | 11,250 | 1,688 | 12,938 | 11,938 | 1,000 |
| |
2 | Làng Trẻ em mồ côi | 6,452 | 700 | 5,250 | 788 | 6,038 |
| 3,000 | 3,038 |
3 | Cơ sở cai nghiện ma túy | 7,266 | 997 | 7,478 | 1,122 | 8,599 |
| 4,000 | 4,600 |
4 | Trung tâm Công tác xã hội - Quỹ Bảo trợ trẻ em, tư vấn, giáo dục nghề nghiệp, phục hồi chức năng cho người khuyết tật | 5,000 | 2,800 | 21,000 | 3,150 | 24,150 | 10,000 | 5,000 | 9,150 |
II | Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập (05 đơn vị) | 15,090 | 3,840 | 28,800 | 4,320 | 33,120 | - | - | 33,120 |
1 | Cơ sở chăm sóc người già cô đơn và trẻ mồ côi Hương Khê | 2,550 | 600 | 4,500 | 675 | 5,175 | - | - | 5,175 |
2 | Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trẻ em KT Hồng Lĩnh (TX Hồng lĩnh) | 3,850 | 600 | 4,500 | 675 | 5,175 | - | - | 5,175 |
3 | Mái ấm Thiên Ân - Thành phố Hà Tĩnh | 1,390 | 240 | 1,800 | 270 | 2,070 | - | - | 2,070 |
4 | Cơ sở chăm sóc người cao tuổi | 3,650 | 1,200 | 9,000 | 1,350 | 10,350 | - | - | 10,350 |
5 | cơ sở phục hồi chức năng cho người tâm thần, người khuyết tật | 3,650 | 1,200 | 9,000 | 1,350 | 10,350 | - | - | 10,350 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TRỢ GIÚP XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2018-2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung thực hiện | Tổng kinh phí | Kinh phí thực hiện Giai đoạn 2018-2020 | Kinh phí thực hiện Giai đoạn 2021-2025 | Kinh phí thực hiện Giai đoạn 2026-2030 | |||||||||
NSTW | NSĐP tỉnh | Lồng ghép và Xã hội hóa | Tổng cộng | NSTW | NSĐP tỉnh | Lồng ghép và Xã hội hóa | Tổng cộng | NSTW | NSĐP tỉnh | Lồng ghép và Xã hội hóa | Tổng cộng | |||
1 | Hoạt động tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức | 2,750 | 300 | 200 | - | 500 | 500 | 250 |
| 750 | 1,000 | 500 |
| 1,500 |
2 | Tập huấn, đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên làm công tác trợ giúp xã hội | 3,750 | 400 | 300 | 300 | 1,000 | 500 | 750 |
| 1,250 | 500 | 1,000 |
| 1,500 |
3 | Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý | 14,000 | 1,500 | 2,000 | 1,000 | 4,500 | 1,000 | 2,500 | 2,000 | 5,500 | 1,000 | 1,000 | 2,000 | 4,000 |
4 | Kiểm tra, giám sát, đánh giá | 1,300 |
| 300 |
| 300 |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
| Tổng cộng | 21,800 | 2,200 | 2,800 | 1,300 | 6,300 | 2,000 | 4,000 | 2,000 | 8,000 | 2,500 | 3,000 | 2,000 | 7,500 |
- 1 Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách trợ giúp xã hội đột xuất đối với hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác gây ra trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2018-2020
- 3 Kế hoạch 3452/KH-UBND năm 2018 về triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Thông tư 02/2018/TT-BLĐTBXH quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ trợ giúp xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Quyết định 488/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 26/2016/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập
- 8 Quyết định 1520/QĐ-LĐTBXH năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2025 do Bộ Lao động thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 13 Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2014 - 2020 tỉnh Hà Tĩnh
- 14 Quyết định 647/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, nhiễm HIV/AIDS, là nạn nhân của chất độc hóa học, khuyết tật nặng và bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 1786/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 16 Quyết định 1019/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 18 Quyết định 1215/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập
- 20 Quyết định 32/2010/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 22 Quyết định 1083/2006/QĐ-UBND Quy định tạm thời về công tác quản trị hệ thống mạng HPNet do thành phố Hải Phòng ban hành
- 23 Luật Giáo dục 2005
- 1 Quyết định 1083/2006/QĐ-UBND Quy định tạm thời về công tác quản trị hệ thống mạng HPNet do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2018-2020
- 3 Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách trợ giúp xã hội đột xuất đối với hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác gây ra trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Kế hoạch 3452/KH-UBND năm 2018 về triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 1487/QĐ-UBND năm 2021 về đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn