HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2007/NQ-HĐND16 | Bắc Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quy chế hoạt động của HĐND ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 01/TTr-HĐND của Thường trực HĐND tỉnh ngày 03/12/2007 của UBND tỉnh về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Bắc Ninh như sau:
A. QUY ĐỊNH CHUNG
I - Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp phải có trong dự toán đã được HĐND các cấp thông qua; đảm bảo kịp thời, đúng mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức tại quy định này và các quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
II - Sử dụng có hiệu quả kinh phí hoạt động của HĐND các cấp, thực hiện tiết kiệm; phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
III - Kinh phí hoạt động của HĐND cấp nào đảm bảo cho hoạt động của HĐND cấp đó. Người tham gia hoạt động của HĐND các cấp nếu thuộc diện có nhiều mức chế độ khác nhau tại quy định này thì được hưởng một mức cao nhất.
IV - Trong quy định này cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh được gọi chung là cấp huyện; xã, phường, thị trấn được gọi chung là cấp xã.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I - Chi tổ chức hội nghị
Việc chi tổ chức hội nghị của HĐND các cấp áp dụng theo quy định chung của UBND tỉnh. Ngoài ra, các kỳ họp HĐND; họp để thẩm tra các báo cáo, tờ trình, đề án trình kỳ họp HĐND; đóng góp dự án luật (nếu có); hội thảo chuyên đề của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND các cấp và hội nghị tiếp xúc cử tri, ngoài các khoản chi tổ chức hội nghị theo quy định, còn được chi một số mục sau:
1. Kỳ họp HĐND
a - Chi cho công tác thẩm tra của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND với các báo cáo trình kỳ họp HĐND: Thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật; thẩm tra báo cáo kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách, quyết toán ngân sách nhà nước và các thẩm tra báo cáo chuyên ngành khác mức chi: Cấp tỉnh 500.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 300.000 đồng/báo cáo; cấp xã 200.000 đồng/báo cáo (chi cho người viết và người duyệt ký).
b - Chi cho đại biểu HĐND nghiên cứu tài liệu kỳ họp: Cấp tỉnh 40.000 đồng/đại biểu/ngày; cấp huyện 30.000 đồng/người/ngày; cấp xã 20.000 đồng/đại biểu/ngày (theo số ngày của kỳ họp).
c - Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND, đại biểu khách mời và cán bộ, công chức phục vụ: cấp tỉnh 70.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 50.000 đồng/người/ngày, cấp xã 30.000 đồng/người/ngày.
2. Hội nghị thẩm tra các báo cáo trình HĐND, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật, lấy ý kiến đóng góp dự án luật (nếu có) và hội thảo chuyên đề
Chi bồi dưỡng cho cá nhân tham gia các công việc sau:
a - Chi cho người chủ trì: Cấp tỉnh 150.000 đồng/ ngày; cấp huyện 100.000 đồng/ ngày.
b - Viết bài tham luận: Cấp tỉnh không quá 200.000 đồng/bài; cấp huyện không quá 70.000 đồng/bài;
c - Chi cho đại biểu dự họp: Cấp tỉnh 50.000 đồng/đại biểu/ngày; cấp huyện 40.000 đồng/đại biểu/ngày.
d - Chi cho đối tượng phục vụ: Cấp tỉnh 30.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 20.000 đồng/người/ngày.
e - Chi viết và duyệt ký cho mỗi báo cáo thẩm định: Cấp tỉnh 500.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 300.000 đồng/báo cáo (nếu báo cáo trình tại kỳ họp HĐND thì chỉ được chi một lần tại kỳ họp).
3. Hội nghị tiếp xúc cử tri
Việc tiếp xúc cử tri theo chương trình của HĐND các cấp được hỗ trợ kinh phí như sau:
a - Hỗ trợ cho các điểm tiếp xúc cử tri
Hỗ trợ kinh phí cho các điểm tiếp xúc cử tri qua các Tổ đại biểu HĐND: Cấp tỉnh là 600.000 đồng/điểm; cấp huyện 400.000 đồng/điểm; cấp xã 300.000 đồng/điểm (kinh phí hỗ trợ tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND cấp nào chi từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND cấp đó; trong trường hợp có sự kết hợp thì chỉ thực hiện hỗ trợ của cấp cao nhất, các cấp khác không được chi và địa phương nơi tổ chức hội nghị không được thanh toán tiền trang trí, loa đài, nước uống…).
b - Bồi dưỡng cho người tham gia
Chi cho đại biểu HĐND, đại diện tổ chức, chính quyền, cán bộ, công chức, viên chức tham gia phục vụ tiếp xúc cử tri, mức chi như sau:
c - Chi đại biểu HĐND, đại diện chính quyền, tổ chức: Cấp tỉnh 150.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 100.000 đồng/báo cáo; cấp xã 80.000 đồng/báo cáo. Nếu đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cộng thêm 30% mức trên.
d - Đại biểu HĐND, đại diện chính quyền, tổ chức: Cấp tỉnh 40.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 30.000 đồng/người/ngày; cấp xã 20.000 đồng/người/ngày.
e - Đối tượng phục vụ: Cấp tỉnh 30.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 20.000 đồng/người/ngày; cấp xã 10.000 đồng/người/ngày.
II - Chi cho công tác giám sát
Chi Đoàn giám sát của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND gồm: chi công tác chuẩn bị, bồi dưỡng người tham gia giám sát và làm kết luận của Đoàn giám sát.
1. Chi cho công tác chuẩn bị: Bao gồm làm quyết định thành lập đoàn, xây dựng nội dung, kế hoạch giám sát, mức chi do trưởng đoàn giám sát xem xét quyết định: Cấp tỉnh chi tối đa không quá 500.000 đồng/đợt giám sát; cấp huyện chi tối đa không quá 300.000 đồng/đợt giám sát; cấp xã chi tối đa không quá 200.000 đồng/đợt giám sát.
2. Chi bồi dưỡng cho thành viên tham gia đoàn giám sát và đối tượng phục vụ
a - Trưởng đoàn giám sát: Cấp tỉnh 50.000 đồng/ngày; cấp huyện 40.000 đồng/ngày; cấp xã 30.000 đồng/ngày;
b - Thành viên chính thức của Đoàn giám sát: Cấp tỉnh 40.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 30.000 đồng/người/ngày; cấp xã 20.000 đồng/người/ngày.
c - Đối tượng phục vụ đoàn giám sát: Cấp tỉnh 30.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 20.000 đồng/người/ngày; cấp xã 10.000 đồng/người/ngày.
3. Chi làm báo cáo kết luận của Đoàn giám sát: Mức chi do trưởng đoàn quyết định: Cấp tỉnh chi tối đa không quá 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp huyện chi tối đa không quá 500.000 đồng/báo cáo; cấp xã chi tối đa không quá 200.000 đồng/báo cáo.
III - Chế độ công tác phí
Đại biểu HĐND các cấp khi đi công tác thực hiện nhiệm vụ của đại biểu HĐND (tham dự kỳ họp HĐND, họp Ban của HĐND, giám sát, tiếp xúc cử tri, tiếp công dân...) ngoài việc được hưởng các chế độ trên, còn được thanh toán tiền công tác phí như cán bộ công chức đi công tác theo quy định chung của tỉnh, từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
IV- Chi tiếp khách.
1. Đối với khách là đoàn nước ngoài vào làm việc với HĐND các cấp thực hiện đúng theo Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và quy định chung của tỉnh.
2. Đối với khách trong nước đến làm việc đối với Thường trực HĐND, các Ban của HĐND các cấp và Văn phòng HĐND tỉnh, mức chi tiếp khách :
a - Chi nước uống: Mức chi tối đa không quá 10.000 đồng/người/ngày.
b - Chi mời cơm: Về nguyên tắc không tổ chức chi chiêu đãi đối với khách trong nước đến làm việc tại cơ quan; trường hợp cần thiết tổ chức mời cơm các đối tượng khách nằm trong quy định chung của UBND tỉnh. Mức chi tiếp khách do Thường trực HĐND các cấp quyết định tối đa đối với khách cấp tỉnh không quá 150.000đồng/suất; cấp huyện và cấp xã không quá 120.000 đồng/suất.
Không sử dụng các loại rượu, bia ngoại để chiêu đãi, tiếp khách. Không sử dụng ngân sách để mua quà tặng đối với các đoàn khách đến làm việc. Mọi khoản chi tiêu tiếp khách phải phải công khai, minh bạch.
V. Các khoản chi khác.
Ngoài tiền phụ cấp hoạt động phí hàng tháng đối với đại biểu HĐND các cấp theo Quy chế hoạt động HĐND và chế độ khác theo các quy định nêu trên, Đại biểu HĐND các cấp còn được hỗ trợ như sau:
1. Đại biểu HĐND đang làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ kinh phí hoạt động: Đại biểu HĐND tỉnh 800.000 đồng/năm; cấp huyện 500.000 đồng/năm; cấp xã 300.000 đồng/năm; Nếu là thành viên của các ban HĐND được hưởng thêm 30% mức hỗ trợ trên.
2. Chế độ thăm hỏi ốm đau, thăm viếng.
Đại biểu HĐND các cấp thuộc đối tượng quản lý của Ban thường vụ Tỉnh uỷ khi ốm đau, từ trần hoặc có thân nhân từ trần được chi thăm hỏi theo Quyết định số 298-QĐ/TU và Quyết định số 299-QĐ/TU ngày 11/6/2007 của Ban thường vụ Tỉnh uỷ hoặc quy định khác theo sự phân cấp của Ban thường vụ Tỉnh uỷ.
Đại biểu HĐND khác (không nằm trong đối tượng trên) khi bị ốm đau phải nằm viện được chi bồi dưỡng thăm hỏi (không quá 2 lần/năm): Cấp tỉnh 200.000 đồng/lần; cấp huyện 150.000 đồng/lần; cấp xã 100.000 đồng/lần.
Nếu đại biểu HĐND từ trần hoặc có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con từ trần, được Thường trực HĐND cùng cấp cử đại diện đến thăm viếng có 1 vòng hoa kèm theo số tiền: Cấp tỉnh 300.000 đồng/người; cấp huyện 200.000 đồng/người; cấp xã 100.000 đồng/người.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của nhà nước và các quy định về chế độ chi tiêu tài chính tại Nghị quyết này, Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện để đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh được kịp thời, thiết thực, hiệu quả.
II. Nghị quyết này được áp dụng kể từ ngày 01.01.2008.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Bắc Ninh khoá XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 về Quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 3 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Nghị quyết 58/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 4 Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 6 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Nghị quyết 58/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh