Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
 TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 99/2010/NQ-HĐND

Phan Thiết, ngày 03 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC của Liên Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5585/TTr-UBND ngày 24/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết về quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình của UBND tỉnh về Quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:

a) Khung giá quyền sử dụng rừng tự nhiên (giá trị lâm sản) (Phụ lục 1);

b) Giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (Phụ lục 2).

Điều 2. Việc điều chỉnh giá các loại rừng quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng.

Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh giá các loại rừng, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh căn cứ vào quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; các nghị định của Chính phủ và thông tư của các bộ ngành có liên quan để quyết định việc điều chỉnh và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh căn cứ vào nghị định của Chính phủ, thông tư liên tịch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính và ý kiến đóng góp của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp để ban hành quyết định cụ thể về giá các loại rừng khi áp dụng trên địa bàn tỉnh, công bố công khai để các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan triển khai thực hiện.

Các cơ quan chức năng phải khảo sát kỹ thực địa, phát huy đầy đủ trách nhiệm trong xác định giá trị của rừng sao cho thật sát đúng thực tế từng vùng, từng lĩnh vực để làm căn cứ tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước giao rừng; tính tiền cho thuê rừng; tiền bồi thường khi thu hồi rừng; tính giá trị góp vốn bằng quyền sử dụng rừng và quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước; tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Tí

 


PHỤ LỤC 1

KHUNG GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG TỰ NHIÊN (GIÁ TRỊ LÂM SẢN)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha

STT

Loại rừng

Rừng sản xuất

Rừng phòng hộ

Rừng đặc dụng

Thấp nhất

Cao nhất

Thấp nhất

Cao nhất

Thấp nhất

Cao nhất

1

Rừng chưa có trữ lượng: đường kính bình quân < 8cm, trữ lượng cây đứng dưới 10 m3/ha

2.000

5.800

2.667

7.733

3.333

9.667

2

Rừng nghèo: 10 - 100 m3/ha

6.200

104.200

8.267

138.933

10.333

173.667

2.1

Rừng nghèo khộp: 10 - 50 m3/ha

6.200

29.300

8.267

39.067

10.333

48.833

 

Rừng nghèo khộp: 51 - 100 m3/ha

30.800

104.200

41.067

138.933

51.333

173.667

2.2

Rừng nghèo thường xanh: 10 - 50 m3/ha

6.400

31.200

8.533

41.600

10.667

52.000

 

Rừng nghèo thường xanh: 51 - 100 m3/ha

32.600

104.200

43.467

138.933

54.333

173.667

3

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

105.300

273.000

140.400

364.000

175.500

455.000

 

Rừng trung bình: 101 - 150 m3/ha

105.300

154.800

140.400

206.400

175.500

258.000

 

Rừng trung bình: 151 - 200 m3/ha

159.100

273.000

212.133

364.000

265.167

455.000

4

Rừng giàu từ: 201 - 300 m3/ha

274.500

407.000

366.000

542.667

457.500

678.333

 

Rừng giàu từ: 201 - 250 m3/ha

274.500

339.500

366.000

452.667

457.500

565.833

 

Rừng giàu từ: 251 - 300 m3/ha

341.000

407.000

454.667

542.667

568.333

678.333

5

Rừng rất giàu > 300 m3/ha

410.000

 

546.667

 

683.333

 

6

Hỗn giao tre - gỗ (10 - 100 m3/ha)

6.200

58.000

8.267

77.333

10.333

96.667

 

Hỗn giao tre - gỗ (10 - 50 m3/ha)

6.200

29.000

8.267

38.667

10.333

48.333

 

Hỗn giao tre - gỗ (51 - 100 m3/ha)

29.800

58.000

39.733

77.333

49.667

96.667

7

Hỗn giao gỗ - tre (10 - 100 m3/ha)

6.200

86.300

8.267

115.067

10.333

143.833

 

Hỗn giao gỗ - tre (10 - 50 m3/ha)

6.200

43.400

8.267

57.867

10.333

72.333

 

Hỗn giao gỗ - tre (51 - 100 m3/ha)

45.100

86.300

60.133

115.067

75.167

143.833


PHỤ LỤC SỐ 2

TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011 – 2020

TT

Loại rừng

Rừng sản xuất

A

Keo lá tràm, keo lai

 

I

Keo lá tràm

 

1

Mật độ 1333 cây/ha

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm)

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

9.700

 

Năm thứ hai

13.200

 

Năm thứ ba

16.900

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6)

28.200

2

Mật độ 1666 cây/ha

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm)

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

14.000

 

Năm thứ hai

18.800

 

Năm thứ ba

24.200

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6)

32.800

B

Keo lai

 

1

Mật độ 1333 cây/ha

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm)

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

9.900

 

Năm thứ hai

13.400

 

Năm thứ ba

17.100

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6)

28.400

2

Mật độ 1666 cây/ha

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm)

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

11.600

 

Năm thứ hai

15.200

 

Năm thứ ba

19.300

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6)

31.700

C

Bạch đàn

 

1

Mật độ 1333 cây/ha

 

1.1

Cấp tuổi I

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

13.800

 

Năm thứ hai

18.400

 

Năm thứ ba

22.800

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6)

35.400

2

Mật độ 1666 cây/ha

 

2.1

Cấp tuổi I

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

17.100

 

Năm thứ hai

21.200

 

Năm thứ ba

25.200

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6)

39.100

D

Phi lao

 

1

Mật độ 1250 cây/ha

 

1.1

Cấp tuổi I

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

12.700

 

Năm thứ hai

17.400

 

Năm thứ ba

21.900

 

Năm thứ tư

24.600

 

Năm thứ năm

26.900

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 10)

51.600

2

Mật độ 1666 cây/ha

 

2.1

Cấp tuổi I

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

16.900

 

Năm thứ hai

21.500

 

Năm thứ ba

26.200

 

Năm thứ tư

28.900

 

Năm thứ năm

31.400

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 10)

58.400

Đ

Xoan chịu hạn

 

1

Mật độ 625 cây/ha

 

1.1

Cấp tuổi I

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

5.500

 

Năm thứ hai

8.100

 

Năm thứ ba

10.600

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6)

20.700

2

Mật độ 833 cây/ha

 

2.1

Cấp tuổi I

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

7.400

 

Năm thứ hai

10.900

 

Năm thứ ba

14.100

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6)

27.700

E

Xoan + Keo

 

1

Mật độ 1333 cây/ha

 

1.1

Cấp tuổi I

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

6.100

 

Năm thứ hai

9.500

 

Năm thứ ba

13.300

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6)

23.700