BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ CÔNG AN - BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN - UỶ BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2005/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTT-UBTƯMTTQVN | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2005 |
Thi hành Luật Phòng, chống ma tuý số 23/2000/QH10, Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm số 10/2003/PL - UBTVQH 11 và Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL - UBTVQH10; từ kết quả đánh giá tình hình 2 năm thực hiện Nghị quyết liên tịch 546/2003/NQLT - BLĐTBXH - BVHTT - UBTƯMTTQVN ngày 27/2/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hoá - Thông tin và Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về Quy định và hướng dẫn chỉ tiêu phân loại và đánh giá xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn mại dâm, ma tuý, Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an, Bộ Văn hoá - Thông tin và Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thống nhất ban hành Nghị quyết liên tịch (sửa đổi, bổ sung) về việc quy định và hướng dẫn nội dung hoạt động, phân loại, đánh giá công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm như sau:
Hướng dẫn nội dung hoạt động và thống nhất phương pháp phân loại, đánh giá công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm là góp phần kiểm soát có hiệu quả thực trạng tệ nạn ma tuý, mại dâm trên từng địa bàn, gắn công tác phòng, chống tệ nạn xã hội ở xã, phường, thị trấn với cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá". Đồng thời là căn cứ tổng kết, rút kinh nghiệm và biểu dương, khen thưởng những địa phương, cơ sở thực hiện có hiệu quả chương trình phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm.
2- Nội dung công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm.
Thống nhất bằng văn bản cụ thể hướng dẫn xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân theo chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng cơ sở trong khuôn khổ pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn.
- Công tác tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm phải được triển khai thường xuyên đến từng gia đình, từng người dân với mục tiêu đẩy lùi và ngăn chặn việc phát sinh, phát triển tệ nạn xã hội.
- Làm tốt công tác quản lý địa bàn thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tình hình di biến động của người nghiện ma tuý, người mại dâm; quản lý hộ khẩu, đăng ký tạm trú, tạm vắng; thực hiện các quy định đối với các cơ sở kinh doanh, dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm, sử dụng ma tuý trên địa bàn theo Chỉ thị số 17/2005/CT-TTg ngày 25/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán ban, nhà hàng karaoke, vũ trường.
- Phát hiện, xử lý kịp thời các vụ việc vi phạm liên quan đến tệ nạn ma tuý, mại dâm theo đúng quy định của pháp luật.
- Lồng ghép công tác chữa trị, quản lý, giáo dục người nghiện ma tuý, người mại dâm với việc thực hiện tốt công tác xã hội thông qua các chương trình kinh tế - xã hội khác hỗ trợ cho các đối tượng này tái hoà nhập cộng đồng nhằm giảm thiểu tình trạng tái nghiện, tái phạm.
3- Các tiêu chí phân loại xã, phường, thị trấn
Hàng năm, ngành Lao động – Thương binh và Xã hội, Công an, Văn hoá - Thông tin và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc phối hợp hướng dẫn các cấp tổ chức phân loại thực trạng tình hình tệ nạn ma tuý, mại dâm trên cơ sở phân nhóm địa phương (biểu 1 kèm theo) và các tiêu chí đã được quy định gồm:
a- Phân loại xã, phường, thị trấn về tệ nạn ma tuý: (biểu 2 kèm theo)
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn ma tuý.
- Xã, phường, thị trấn có tệ nạn ma tuý.
- Xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma tuý.
b- Phân loại xã, phường, thị trấn về tệ nạn mại dâm: (biểu 3 kèm theo)
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn mại dâm.
- Xã, phường, thị trấn có tệ nạn mại dâm.
- Xã, phường, thị trấn không có tệ nạn mại dâm.
4- Các tiêu chí đánh giá sự chuyển hoá của xã, phường, thị trấn
Căn cứ vào nội dung công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm, các ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an, Văn hoá - Thông tin và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc phối hợp tham mưu cho chính quyền cùng cấp và hướng dẫn chính quyền cấp dưới đánh giá sự chuyển hoá về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm bằng hình thức chấm điểm theo các tiêu chí sau (biểu 4 và biểu 5 kèm theo):
Mức 1- Xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma tuý, mại dâm: Đạt từ 90 điểm trở lên bao gồm:
Mức 1.a- Xã, phường, thị trấn duy trì không có tệ nạn ma tuý, mại dâm: từ kỳ trước đến kỳ này không có tụ điểm, người mại dâm, người nghiện ma tuý.
Mức 1.b- Xã, phường, thị trấn chuyển hoá không còn tệ nạn ma tuý, mại dâm: kỳ trước có tệ nạn ma tuý, mại dâm, kỳ này không còn tụ điểm, người mại dâm, người nghiện ma tuý.
Mức 2- Xã, phường, thị trấn chuyển hoá mạnh: đạt từ 80 điểm trở lên.
Mức 3- Xã, phường, thị trấn có chuyển hoá: đạt từ 50 đến 79 điểm.
Mức 4- Xã, phường, thị trấn chưa chuyển hoá: đạt từ 49 điểm trở xuống.
Hàng năm, căn cứ vào kết quả phân loại, đánh giá của chính quyền và đoàn thể, tổ chức xã hội các cấp, ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an, Văn hoá - Thông tin và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc phối hợp kiểm tra, thẩm định làm cơ sở thực hiện khen thưởng định kỳ theo quy định của các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua khen thưởng.
5.1- Về hình thức khen thưởng
- Cấp huyện: hàng năm Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện tặng giấy khen cho những xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn "xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm" hoặc "chuyển hoá mạnh" sau khi phúc tra kết quả tự phân loại và chấm điểm đánh giá của cấp xã.
- Cấp tỉnh: hàng năm Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng bằng khen cho những xã, phường, thị trấn có 3 năm liên tục đạt tiêu chuẩn "xã phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm" hoặc "chuyển hoá mạnh" sau khi phúc tra kết quả tự phân loại và chấm điểm đánh giá của cấp xã.
- Cấp Trung ương: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Phó Chủ tịch Uỷ ban quốc gia phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm tặng bằng khen cho những xã, phường, thị trấn trong 5 năm liên tục có ít nhất 1 lần được cấp tỉnh tặng bằng khen và 4 lần được cấp huyện tặng giấy khen.
5.2- Thủ tục đề nghị tặng giấy khen, bằng khen:
- Báo cáo thành tích và biên bản ghi kết quả tự phân loại, chấm điểm của xã, phường, thị trấn;
- Văn bản đề nghị của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền (nếu cấp huyện tặng giấy khen thì công văn đề nghị của Uỷ ban nhân dân cấp xã; nếu cấp tỉnh tặng bằng khen thì công văn đề nghị của Uỷ ban nhân dân cấp huyện; nếu cấp Trung ương tặng bằng khen thì công văn đề nghị của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh);
- Biên bản thẩm định của Liên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an, Văn hoá - Thông tin và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp trên trực tiếp;
- Công văn hiệp y khen thưởng theo quy định của pháp luật.
- Các Bộ, ngành là thành viên của Liên tịch thống nhất phân công trách nhiệm trong việc chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các nội dung hoạt động và áp dụng tiêu chí phân loại, đánh giá xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm như sau:
a- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
- Chủ trì phối hợp với Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an và Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra địa phương về việc triển khai thực hiện công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm; đúc kết kinh nghiệm, phổ biến nhân rộng những mô hình, điển hình; hàng năm tổng hợp tình hình báo cáo Chính phủ;
- Chỉ đạo ngành Lao động – Thương binh và Xã hội các địa phương phối hợp với cơ quan liên quan cùng cấp triển khai thực hiện công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm gắn với phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá", hướng dẫn định kỳ tổng kết đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan cùng cấp biên soạn tài liệu nghiệp vụ hướng dẫn các nội dung xây dựng và đánh giá xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm.
b- Bộ Công an có trách nhiệm:
Chỉ đạo lực lượng Công an các cấp phối hợp với các cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hoá - Thông tin và Mặt trận Tổ quốc cùng cấp tổ chức kiểm tra trên phạm vi cả nước các địa bàn trọng điểm, làm nòng cốt trong công tác đấu tranh truy quét, triệt phá tụ điểm ma tuý, mại dâm và ngăn chặn việc phát sinh tệ nạn này, đặc biệt là trong quán bar, vũ trường, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng karaoke; quản lý, giúp đỡ người mại dâm, người nghiện ma tuý hoàn lương; vận động nhân dân tích cực tham gia phong trào đấu tranh chống tội phạm gắn với công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm.
c- Bộ Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm:
Chỉ đạo ngành Văn hoá - Thông tin các cấp phối hợp với các cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an và Mặt trận Tổ quốc cùng cấp tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham gia phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" gắn với công tác ngăn chặn và đẩy lùi tệ nạn ma tuý, mại dâm ở xã, phường, thị trấn.
d- Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có trách nhiệm:
Chỉ đạo Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các cấp phối hợp với các cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an và Văn hoá - Thông tin cùng cấp xây dựng nội dung hoạt động phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm trong cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư".
Ban chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm các cấp chỉ đạo các ban, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội và hướng dẫn Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã thực hiện Nghị quyết liên tịch với sự tham mưu, giúp việc của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an, Văn hoá - Thông tin và Mặt trận Tổ quốc cùng cấp.
Sở Lao động Thương binh và Xã hội, cơ quan Công an, Sở Văn hoá - Thông tin và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch phối hợp triển khai thực hiện tốt Nghị quyết liên tịch và đề xuất với Uỷ ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố về việc khen thưởng các xã, phường, thị trấn được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp huyện công nhận đạt tiêu chuẩn nêu ở mục 5 Nghị quyết này: ngoài mức khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng, tuỳ theo điều kiện thực tế, từng địa phương quy định mức khen thưởng kèm theo bằng khen, giấy khen thực hiện trên địa bàn nhằm khuyến khích phong trào thi đua xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm.
Để việc thực hiện Nghị quyết liên tịch đạt kết quả tốt, các Bộ ngành là thành viên của Liên tịch và Ban chỉ đạo phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý mại dâm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các ban, ngành, đoàn thể và tổ chức xã hội tích cực thực hiện các nội dung của công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm và tổ chức giao ban ít nhất 6 tháng/lần; định kỳ hàng quý, 6 tháng báo cáo lên cấp trên tình hình thực hiện Nghị quyết liên tịch trong báo cáo chung về công tác phòng, chống tệ nạn xã hội; 1năm/lần tổ chức phân loại, đánh giá xã, phường, thị trấn, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan thành viên của Liên tịch kèm theo kết quả phân loại, chấm điểm và biểu mẫu thống kê (ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch).
8- Nghị quyết liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006 và thay thế Nghị quyết liên tịch số 546/2003/NQLT - BLĐTBXH - BVHTT - UBTƯMTTQVN ngày 27/2/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hoá - Thông tin và UBTƯMTTQVN Quy định và hướng dẫn chỉ tiêu phân loại, đánh giá xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn mại dâm, ma tuý./.
K/T. BỘ TRƯỞNG
K/T. BỘ TRƯỞNG | K/T. BỘ TRƯỞNG
T/M. BAN THƯỜNG TRỰC |
CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI,
(Ban hành kèm theo Nghị quyết Liên tịch số 01/2005 ngày 17/11/2005/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTT-UBTWMTTQVN)
Hà Nội – 2006
|
PHÂN NHÓM TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Biểu 1
Gồm 4 nhóm:
Nhóm I: Là nhóm tỉnh, thành phố đặc biệt trọng điểm, gồm những tỉnh, thành phố có tình hình tệ nạn xã hội diễn biến phức tạp và có trên 10.000 người mại dâm, người nghiện ma tuý (đối tượng 05, 06).
Nhóm II: Là nhóm tỉnh, thành phố trọng điểm gồm những tỉnh, thành phố có điểm nóng về tệ nạn ma tuý, mại dâm, có tình hình xã hội phức tạp (là địa bàn du lịch, sản xuất công nghiệp, hải cảng, biên giới . . . tập trung nhiều người ở nơi khác đến) hoặc có từ 1.500 đến 10.000 người mại dâm, người nghiện ma tuý.
Nhóm III: Là nhóm tỉnh thành phố có nhiều tệ nạn ma tuý, mại dâm, gồm những tỉnh, thành phố có địa bàn chủ yếu là nông thôn, hoặc miền núi, có từ 500 đến dưới 1.500 người mại dâm, người nghiện ma tuý.
Nhóm IV: Là nhóm tỉnh thành phố có ít tệ nạn ma tuý, mại dâm, gồm những tỉnh, thành phố có dưới 500 người mại dâm, người nghiện ma tuý.
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | Nhóm IV | |
1. Hà Nội 2. TP. Hồ Chí Minh | 1. Điện Biên 2. Lai Châu 3. Sơn La 4. Lào Cai 5. Tuyên Quang 6. Yên Bái 7. Thái Nguyên 8. Phú Thọ 9. Quảng Ninh 10. Hà Tây 11. Hải Dương 12. Hải Phòng 13. Nam Định 14. Thái Bình 15. Nghệ An 16. Thanh Hoá 17. BR-V.Tàu 18. Cần Thơ 19. Long An 20. An Giang 21. Tây Ninh | 1. Bắc Cạn 2. Bắc giang 3. Hà Giang 4. Cao Bằng 5. Lạng Sơn 6. Hoà Bình 7. Vĩnh Phúc 8. Bắc Ninh 9. Hưng Yên 10. Ninh Bình 11. Hà Nam 12. Khánh Hoà 13. Đà Nẵng | 14. Lâm Đồng 15. Bình Phước 16. Bình Dương 17. Đồng Nai 18. Đắc Lắc 19. Vĩnh Long 20. Đồng Tháp 21. Bến Tre 22. Sóc Trăng 23. Tiền Giang 24. Kiên Giang 25. Bạc Liêu 26. Cà Mau | 1. Hà Tĩnh 2. Quảng Bình 3. Quảng Trị 4. TThiên- Huế 5. Hậu Giang 6. Bình Định 7. Phú Yên 8. Quảng Nam 9. Quảng Ngãi 10. Gia Lai 11. Kon Tum 12. Bình Thuận 13. Ninh Thuận 14. Đắc Nông 15. Trà Vinh |
Tiêu chí phân loại xã, phường, thị trấn về thực trạng tệ nạn ma tuý
Biểu 2
Loại xã, phường, TT | Tỉnh, thành phố nhóm I* | Tỉnh, thành phố nhóm II* | Tỉnh, thành phố nhóm III* | Tỉnh, thành phố nhóm IV* |
Trọng điểm | Có 100 người nghiện** trở lên hoặc có 5 tụ điểm TNMT trở lên | Có 60 người nghiện** trở lên hoặc có 4 tụ điểm TNMT trở lên | Có 40 người nghiện** trở lên hoặc có 3 tụ điểm TNMT trở lên | Có 20 người nghiện** trở lên hoặc có 2 tụ điểm TNMT trở lên |
Có tệ nạn ma tuý | Có dưới 100 người nghiện hoặc có từ 1 đến 4 tụ điểm TNMT | Có dưới 60 người nghiện hoặc có từ 1 đến 3 tụ điểm TNMT | Có dưới 40 người nghiện hoặc có 1 tụ điểm TNMT | Có dưới 20 người nghiện hoặc có 1 tụ điểm TNMT |
Không có tệ nạn ma tuý | - Không có người nghiện ma tuý. - Không có tụ điểm tệ nạn ma tuý. |
Tiêu chí phân loại xã, phường, thị trấn về thực trạng tệ nạn ma tuý
Biểu 3
Loại xã, phường, TT | - Thành phố - Thị xã thuộc tỉnh, TP nhóm I và II* | - Thị xã thuộc tỉnh, TP nhóm III và IV* - Thị trấn | Vùng nông thôn, miền núi |
Trọng điểm | Có 5 người mại dâm (MD) trở lên** hoặc có 1 tụ điểm MD công cộng trở lên hoặc có 3 cơ sở kinh doanh dịch vụ (KDDV) trở lên bị phát hiện có hoạt động MD. | Có 3 người MD trở lên** hoặc có 3 địa điểm, cơ sở KDDV trở lên đã bị phát hiện hoặc đưa vào danh sách nghi vấn có hoạt động MD | Có 2 người MD trở lên** hoặc có 1 địa điểm, cơ sở KDDV trở lên đã bị phát hiện hoặc bị đưa vào danh sách nghi vấn có hoạt động MD. |
Có TNMD | Dư luận quần chúng nhân dân và ý kiến của các đoàn thể, tổ chức xã hội thống nhất đánh giá có hoạt động mại dâm trên địa bàn (đã được cơ quan chức năng thẩm tra, xác minh). | ||
Không có TNMD | Không có người MD, không có tụ điểm, cơ sở KDDV bị phát hiện hoặc bị đưa vào danh sách nghi vấn có hoạt động MD, dư luận quần chúng nhân dân và ý kiến của các đoàn thể, tổ chức xã hội thống nhất đánh giá không có hoạt động MD trên địa bàn (đã được cơ quan chức năng thẩm tra, xác minh) |
Ghi chú:
* Theo phân nhóm tỉnh, thành phố tại biểu 1.
** Người nghiện MT hoặc người đã bị phát hiện hoặc có dấu hiệu rõ rệt của hoạt động bán dâm, kể cả người tạm trú tại xã, phường, TT.
(Gồm 6 nội dung, 15 tiêu chí)
Biểu 4
Mã số | Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa |
1.1- | Nội dung 1: Hoạt động chỉ đạo của cấp Đảng uỷ, Chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể trong công tác phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm (TNMT - MD): Ban hành các văn bản chỉ đạo và xây dựng chương trình, kế hoạch hành động về công tác phòng chống tệ nạn (TNMT - MD), trong đó chú trọng xây dựng kế hoạch phòng ngừa, đáp ứng yêu cầu công tác phòng, chống TNMT - MD và quan tâm chỉ đạo việc thực hiện. | 6 |
1.2- | Định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát, giao ban, sơ kết, tổng kết, báo cáo, khen thưởng, kỷ luật về công tác PCTNMT - MD. |
|
2.1- | Nội dung 2: Triển khai công tác thông tin - giáo dục - truyền thống phát động nhân dân tích cực tham gia phòng chống TNMT - MD. Triển khai thực hiện đồng bộ chương trình, kế hoạch công tác TT-GD-TT về PCTNMT - MD đến từng gia đình đối tượng trên địa bàn xã, phường, thị trấn (X, P, TT). | 8 |
2.2- | Có nhiều biện pháp, sáng kiến trong công tác TT-GD-TT, tạo dược dư luận lên án và kiên quyết phòng chống TNMT - MD trong nhân dân. |
|
3.1- | Nội dung 3: Hoạt động quản lý địa bàn phòng chống TNMT - MD Kiểm tra, giám sát, quản lý địa bàn, thống kê, phân loại, lập hồ sơ quản lý, theo dõi sự biến động của các đối tượng. | 7 |
3.2- | Thực hiện biện pháp giải quyết kịp thời và phù hợp với từng loại đối tượng. |
|
4.1- | Nội dung 4: Xử lý vi phạm quy định về phòng chống TNMT - MD: Phát hiện kịp thời các vụ việc vi phạm và xử lý theo quy định của pháp luật các vụ vi phạm thuộc thẩm quyền cấp xã và thông báo trong xã, phường về các vụ việc xử lý. | 6 |
4.2- | Lập biên bản và chuyển cấp có thẩm quyền xử lý các vụ vi phạm vượt thẩm quyền xử lý của cấp xã, theo dõi việc xử lý và kiến nghị kịp thời việc xử lý chưa theo đúng quy định của pháp luật. |
|
| Nội dung 5: Công tác chữa trị, giáo dục, dạy nghề, tạo việc làm cho người mại dâm, người nghiện ma tuý: | 13 |
5.1- 5.1.a-
| Triển khai các hoạt động chữa trị, phục hồi tại cộng đồng theo Nghị định 56/CP: Tích cực vận động cai nghiện và tổ chức cai nghiện cho người nghiện ma tuý, vận động người mại dâm hoàn lương Phát hiện kịp thời các đối tượng tái phạm, tái nghiện và có biện pháp giải quyết ngay |
|
5.2- 5.2a- 5.2b- | Thực hiện đúng Nghị định 135/CP và Nghị định 146/CP: Lập hồ sơ đề nghị đưa đối tượng vào cơ sở giáo dục, phục hồi. Tiếp nhận đối tượng từ cơ sở giáo dục, phục hồi trở về và tổ chức quản lý, giúp đỡ, giáo dục tại cộng đồng. |
|
5.3- | Thực hiện quản lý, giáo dục, giúp đỡ đối tượng tại cộng đồng theo Nghị định 163/CP. |
|
5.4- | Vận động, phát huy vai trò của gia đình trong việc quản lý, giáo dục đối tượng. Phối hợp với gia đình, cộng đồng giúp đối tượng tìm việc làm, tái hoà nhập cộng đồng. |
|
| Nội dung 6: Kết quả cụ thể | 60 |
6.1- | 100% đảng viên, cán bộ, nhân dân; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm và sử dụng ma tuý trên địa bàn X, P, TT được tuyên truyền, học tập và có văn bản ký cam kết về phòng chống TNMT, MD. | 10 |
6.2- | Huy động kinh phí chương trình KTế-XH, đóng góp của người dân cho phòng, chống TNXH | 7 |
6.3- 6.3a- | Chuyển biến tình hình TNMT, MD (tính cả người ở nơi khác đến tạm trú): Đối với xã, phường, thị trấn trọng điểm*: · Có 100% người MD và ít nhất có 40% người nghiện MT được chữa trị, phục hồi. · Giảm ít nhất 50% số tụ điểm có TNMT hoặc TNMD. · Không phát sinh đối tượng hoặc tụ điểm mới. · ít nhất có 60% số người cai nghiện trong kỳ báo cáo không tái nghiện từ 6 tháng trở lên; ít nhất có 80% số người MD được chữa trị, phục hồi không tái phạm. · Giúp đỡ, tạo điều kiện để 40% đối tượng hoàn lương có việc làm, ổn định cuộc sống. | 43
9
8 9
9 |
6.3.b- | Đối với xã, phường, thị trấn có tệ nạn MT, MD*: · Có 100% người MD và ít nhất có 60% người nghiện MT được chữa trị, phục hồi. · Giảm ít nhất 70% số tụ điểm có TNMT hoặc TNMD. · Không phát sinh đối tượng hoặc tụ điểm mới. · ít nhất có 80% số người cai nghiện trong kỳ báo cáo không tái nghiện từ 6 tháng trở lên; ít nhất có 95% người MD được chữa trị, phục hồi không tái phạm. · Giúp đỡ, tạo điều kiện để 50% đối tượng hoàn lương có việc làm, ổn định cuộc sống. |
9
8 9
9 |
6.3c- | Đối với xã, phường, thị trấn không có TNMT, MD*. · Không có tụ điểm TNMT, MD, không có người MD, người nghiện MT, dư luận nhân dân đánh giá không còn TNMT, MD trên địa bàn (đã được cơ quan chức năng thẩm tra, xác minh). · Giúp đỡ, tạo điều kiện để 70% đối tượng hoàn lương hoặc người có nguy cơ cao mắc TNXH có việc làm, ổn định cuộc sống. |
30
13 |
| Tổng số điểm tối đa: | 100 |
Ghi chú:
- Thưởng điểm: Cộng vào kết quả chấm điểm từ 10 đến 20 điểm đối với những xã, phường, thị trấn duy trì không có tụ điểm, đối tượng MT, MD tuỳ theo mức độ hoạt động tích cực của xã, phường, thị trấn.
- Phạt điểm: Trừ 30 điểm đối với những XP tăng số tụ điểm hoặc số đối tượng MT, MD tăng 10% số cũ trở lên.
* Chấm điểm tiêu chí 6.3: X, P, TT thuộc loại nào thì chấm điểm theo tiêu chí tương ứng (6.3.a hoặc 6.3.b hoặc 6.3.c)
Biểu 5
Mức chuyển hoá | Tiêu chuẩn | điểm tối đa |
Mức 1 | Xã, phường, thị trấn không có TNMT, MD | 90 điểm trở lên |
Mức 1.a | Xã, phường, thị trấn duy trì không có TNMT, MD: Từ kỳ trước đến kỳ này không có tụ điểm, người nghiện ma tuý, người mại dâm |
|
Mức 1.b | Xã, phường, thị trấn chuyển hoá không còn TNMT, MD: Trước đây có TNMT, MD, nay chuyển hoá không còn tụ điểm, người nghiện MT, người MD |
|
Mức 2 | Xã, phường, thị trấn chuyển hoá mạnh | 80 điểm trở lên |
Mức 3 | Xã, phường, thị trấn có chuyển hoá | 50 đến 79 điểm |
Mức 4 | Xã, phường, thị trấn chưa chuyển hoá | 49 điểm trở xuống |
Đơn vị báo cáo: Xã (phường, thị trấn):………………....... Ngày báo cáo: ngày 5 tháng 12 hàng năm | Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Lao động - TBXH quận (huyện):……... Tỉnh, thành phố:…………………………………… |
Năm 200……
Mã số | Nội dung | Đơn vị tính | Số trong kỳ báo cáo | Số của kỳ B.cáo trước |
1 | Tổng số người MD (kể cả số tạm trú) | người |
|
|
1a- | Số người nghi vấn hoạt động MD (có dấu hiệu rõ rệt) | người |
|
|
2 | Tổng số người nghiện MT (kể cả số tạm trú) | người |
|
|
2a- | Số người nghiện MT là nữ | người |
|
|
3 | Số người MD được chữa trị, phục hồi (ở Trung tâm và cộng đồng) | người |
|
|
3a- | Số người MD được chữa trị, phục hồi không tái phạm | người |
|
|
4 | Số người nghiện MT đã cai nghiện* | người |
|
|
4a- | Số người cai nghiện dưới 1 năm không tái nghiện | người |
|
|
4b- | Số người cai nghiện từ 1 đến 2 năm không tái nghiện | người |
|
|
4c- | Số người cai nghiện trên 2 năm không tái nghiện | người |
|
|
5 | Số người nghiện MT, MD có quyết định thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, TT theo Nghị định 163/2003/NĐ-CP | người |
|
|
6 | Tổng số tụ điểm có tệ nạn MT | tụ điểm |
|
|
7 | Tổng số tụ điểm có tệ nạn MD | tụ điểm |
|
|
7a- | Tổng số tụ điểm nghi vấn hoạt động MD (có dấu hiệu rõ rệt) | tụ điểm |
|
|
8 | Tỷ lệ người ký cam kết không vi phạm quy định về PCTNXH | % |
|
|
9 | Tỷ lệ cơ quan, cơ sở kinh doanh, cơ sở SX ký cam kết không vi phạm quy định PCTNXH trong tổng số cơ sở đóng trên địa bàn | % |
|
|
10 | Tổng số người sau khi chữa trị, phục hồi (ĐT) được giúp tạo V.làm | người |
|
|
11 | Tổng số ĐT được vay vốn, hỗ trợ vốn để tự tạo VL | người |
|
|
12 | Tổng số tiền hỗ trợ và cho vay để ĐT tự tạo việc làm | Đồng |
|
|
13 | Kinh phí chương trình kinh tế - XH, đóng góp của người dân cho công tác xây dựng X, P, TT lành mạnh không có TNMT, MD | Đồng |
|
|
Người được cấp giấy chứng nhận đã cai nghiện MT hoặc chứng nhận đã chấp hành xong quyết định đưa vào Cơ sở chữa bệnh (Trung tâm GD- LĐXH).
Kết quả phân loại XP: - Là xã (phường, thị trấn)………về tệ nạn ma tuý. - Là xã (phường, thị trấn)………về tệ nạn mại dâm. Kết quả chấm điểm XP: Đạt mức……………….. | .........,ngày……..tháng…….năm 200…. TM. UBND cấp xã (Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo: UBND huyện (quận):………………....... Ngày báo cáo: ngày 15 tháng 12 hàng năm | Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - TBXH Chi cục (PCTNXH) Tỉnh, thành phố:…………………………………… |
Năm ………
Biểu HQ1
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số của kỳ báo cáo | Số của kỳ B.cáo trước | ||
1 | Tổng số người MD (kể cả số tạm trú) | người |
|
| ||
1a | Tổng số người nghi vấn hoạt động MD (có dấu hiệu rõ rệt) | người |
|
| ||
2 | Tổng số người nghiện MT (kể cả số tạm trú) | người |
|
| ||
2a | Số người nghiện MT là nữ | người |
|
| ||
3 | Di biến động về số người MD | Số X, P, TT giảm từ 50% trở lên | X,P,TT |
|
| |
Số X, P, TTgiảm dưới 50% | X,P,TT |
|
| |||
Số X, P, TT tăng từ 10% trở lên | X,P,TT |
|
| |||
Số X, P, TT tăng dưới 10% | X,P,TT |
|
| |||
Di biến động về số người nghiện MT | Số X, P, TT giảm từ 75% trở lên | X,P,TT |
|
| ||
Số X, P, TT giảm từ 30- dưới 75% | X,P,TT |
|
| |||
Số X, P, TT giảm dưới 30% | X,P,TT |
|
| |||
Số X, P, TT tăng từ 10% trở lên | X,P,TT |
|
| |||
Số X, P, TT tăng dưới 10% | X,P,TT |
|
| |||
4 | Chuyển biến về số tụ điểm trên địa bàn | Tụ điểm tệ nạn MD | Số X, P, TT giảm từ 50% trở lên | X,P,TT |
|
|
Số X, P, TT giảm dưới 50% | X,P,TT |
|
| |||
Số X, P, TT tăng tụ điểm tệ nạn MD | X,P,TT |
|
| |||
Số tụ điểm nghi vấn hoạt động TNMD (có dấu hiệu rõ rệt) | tụ điểm |
|
| |||
Tụ điểm tệ nạn MT | Số X, P, TT giảm từ 70% trở lên | X,P,TT |
|
| ||
Số X, P, TT giảm dưới 70% | X,P,TT |
|
| |||
Số X, P, TT tăng tụ điểm tệ nạn MT | X,P,TT |
|
| |||
5 | Tổng số người sau khi chữa trị, phục hồi (ĐT) được giúp tạo V.làm | người |
|
| ||
6 | Tổng số ĐT được vay vốn, hỗ trợ vốn để tự tạo việc làm | người |
|
| ||
7 | Tổng số tiền hỗ trợ và cho vay để ĐT tự tạo việc làm | Đồng |
|
|
Tổng số xã, phường, thị trấn:…………….. | ……….,ngày…….tháng…….năm 200…. TM. UBND cấp huyện (Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo: UBND huyện (quận):………………....... Ngày báo cáo: ngày 15 tháng 12 hàng năm | Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - TBXH (Chi cục PCTNXH) Tỉnh, thành phố:…………………………………… |
Năm ………
Biểu HQ2
Số TT | Tên xã (phường, thị trấn) | Có đăng ký xây dựng X,P,TT lành mạnh | Kết quả phân loại xã, phường, thị trấn | Kết quả chuyển hoá xã, phường, thị trấn | ||||||||||
Trọng điểm | Có tệ nạn MT, MD | Lành mạnh | Điểm X,P,TT tự chấm theo tiêu chí | Không có TNMT, MD (mức 1) | Chuyển hoá (mức 2) | Có chuyển hoá (mức 3) | Chưa chuyển hoá (mức 4) | |||||||
MD | MT | MT | MD | Không có TNMT | Không có TNMD | Duy trì (mức 1.a) | Chuyển hoá (mức 1b) |
|
|
| ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng số X, P, TT: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh dấu “x” vào cột phù hợp với kết quả phân loại, đánh giá của xã, phường, thị trấn. | ........,ngày….tháng……năm 200…. TM. UBND cấp huyện (Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo: Sở LĐ - TBXH tỉnh, thành phố:…………… Ngày báo cáo: ngày 20 tháng 12 hàng năm | Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
|
Năm ………
Biểu TP1
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số trong kỳ báo cáo | Số của kỳ B.cáo trước | ||
1 | Tổng số người MD (kể cả số tạm trú) | người |
|
| ||
1a | Số người nghi vấn hoạt động MD (có dấu hiệu rõ rệt) | người |
|
| ||
2 | Tổng số người nghiện MT (kể cả số tạm trú) | người |
|
| ||
2a | Số người nghiện MT là nữ | người |
|
| ||
3 | Di biến động về số người MD | Số X, P, TT giảm từ 50% trở lên | X,P,TT |
|
| |
Số X, P, TT giảm dưới 50% | X,P,TT |
|
| |||
Số X, P, TT tăng từ 10% trở lên | X,P,TT |
|
| |||
Số X, P, TT tăng dưới 10% | X,P,TT |
|
| |||
Di biến động về số người nghiện MT | Số X, P, TT giảm từ 75% trở lên | X,P,TT |
|
| ||
Số X, P, TT giảm từ 30 - dưới 75% | X,P,TT |
|
| |||
Số X, P, TT giảm dưới 30% | X,P,TT |
|
| |||
Số X, P, TT tăng từ 10% trở lên | X,P,TT |
|
| |||
Số X, P, TT tăng dưới 10% | X,P,TT |
|
| |||
4 | Chuyển biến về số tụ điểm trên địa bàn | Tụ điểm tệ nạn MD | Số X, P, TT giảm từ 50% trở lên | X,P,TT |
|
|
Số X, P, TT giảm dưới 50% | X,P,TT |
|
| |||
Số X, P, TT tăng tụ điểm tệ nạn MD | X,P,TT |
|
| |||
Số tụ điểm nghi vấn hoạt động MD (có dấu hiệu rõ rệt) | tụ điểm |
|
| |||
Tụ điểm tệ nạn MT | Số X, P, TT giảm từ 70% trở lên | X,P,TT |
|
| ||
Số X, P, TT giảm dưới 70% | X,P,TT |
|
| |||
Số X, P, TT tăng tụ điểm tệ nạn MT | X,P,TT |
|
| |||
5 | Tổng số người sau khi chữa trị, phục hồi (ĐT) được giúp tạo V.làm | người |
|
| ||
6 | Tổng số ĐT được vay vốn, hỗ trợ vốn để tự tạo việc làm | người |
|
| ||
7 | Tổng số tiền hỗ trợ và cho vay để ĐT tự tạo việc làm | Đồng |
|
|
Tổng số xã, phường, thị trấn:…………….. | ……….,ngày…….tháng…….năm 200…. Giám đốc Sở Lao động - TBXH (Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo: Sở LĐ - TBXH tỉnh, thành phố:…………… Ngày báo cáo: ngày 20 tháng 12 hàng năm | Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội |
Năm ………
Biểu TP2
Số TT | Tên huyện (quận) | Số X,P,TT đăng ký xây dưmg X,P,TT lành mạnh | Kết quả phân loại xã, phường, thị trấn | Kết quả chuyển hoá xã, phường, thị trấn | |||||||||
Số X,P,TT trọng điểm | Số X,P,TT có TNMT, MD | Số X,P,TT lành mạnh | Số X,P,TT không có TNMT, MD (mức 1) | Số X,P,TT chuyển hoá mạnh (mức 2) | Số X,P,TT có chuyển hoá (mức 3) | X,P,TT Chưa chuyển hoá (mức 4) | |||||||
TNMD | TNMT | TNMT | TNMD | Không có TNMT | Không có TNMD | Duy trì (mức 1.a) | Chuyển hoá (mức 1.b) | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,ngày….tháng……năm 200….
Giám đốc Sở Lao động - TBXH
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
- 1 Nghị quyết liên tịch số 546/2003/NQLT–BLĐTBXH-BVHTT-UBTƯMTTQVN về việc qui định hướng dẫn chỉ tiêu phân loại và đánh giá xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn mại dâm, ma tuý do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội-Bộ Văn hóa,Thông tin-Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 2 Nghị quyết liên tịch số 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN về việc ban hành "Các tiêu chí phân loại, chấm điểm đánh giá và biểu thống kê báo cáo về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm" do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Công an - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 3 Nghị quyết liên tịch số 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN về việc ban hành "Các tiêu chí phân loại, chấm điểm đánh giá và biểu thống kê báo cáo về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm" do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Công an - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành