HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN QUẬN 11 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2008/NQ-HĐND | Quận 11, ngày 11 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH QUẬN NĂM 2007, TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU - CHI NGÂN SÁCH QUẬN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2008 VÀ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH QUẬN NĂM 2008
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN QUẬN 11 KHÓA IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Báo cáo quyết toán thu - chi ngân sách quận năm 2007, tình hình thực hiện ngân sách 6 tháng đầu năm và điều chỉnh bổ sung dự toán ngân sách năm 2008; Báo cáo thẩm tra số 04/BC-B.KTXH ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Ban Kinh tế - Xã hội và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân quận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách quận năm 2007 như sau:
1. Về thu ngân sách:
a) Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn quận cả năm là 373,154 tỷ đồng, đạt 113,42% dự toán năm. Nếu không kể số ghi thu thì số thu ngân sách nhà nước năm 2007 là 356,152 tỷ đồng, đạt 108,25% dự toán năm.
b) Quyết toán thu ngân sách quận năm 2007 là: 258,716 tỷ đồng, đạt 161% dự toán năm. Nếu không kể số ghi thu và số kết dư năm trước chuyển sang thì quyết toán thu ngân sách quận là 191,127 tỷ đồng, đạt 119% dự toán năm.
Quyết toán thu ngân sách quận gồm các khoản:
+ Thu phân chia cho ngân sách là 108,662 tỷ đồng.
+ Thu chuyển nguồn từ năm trước là 7,367 tỷ đồng.
+ Thu bổ sung từ ngân sách thành phố là 75,098 tỷ đồng.
+ Thu kết dư ngân sách là 50,587 tỷ đồng.
+ Ghi thu ngân sách là 17,002 tỷ đồng.
2. Về chi ngân sách:
a) Quyết toán chi ngân sách quận năm 2007 là 203,331 tỷ đồng, đạt 124% dự toán Thành phố giao và đạt 117% dự toán Hội đồng nhân dân quận giao. Nếu không kể số ghi chi thì quyết toán chi ngân sách quận năm 2007 là 186,329 tỷ đồng, đạt 114% dự toán Thành phố giao và đạt 108% dự toán Hội đồng nhân dân quận giao.
b) Quyết toán chi ngân sách quận gồm các khoản chi:
- Chi đầu tư phát triển: 31,106 tỷ đồng, đạt 146% dự toán năm.
- Chi thường xuyên: 155,223 tỷ đồng, đạt 102% dự toán năm.
- Ghi chi ngân sách: 17,002 tỷ đồng.
3. Kết dư ngân sách:
a) Kết dư ngân sách quận năm 2007 là: 55,385 tỷ đồng.
Trong đó: - Kết dư ngân sách cấp quận: 48,915 tỷ đồng.
- Kết dư ngân sách cấp phường: 6,470 tỷ đồng.
b) Trong kết dư ngân sách quận có các khoản chưa chi chuyển tiếp năm sau như:
- Nguồn kinh phí đầu tư thuộc ngân sách quận: 4,453 tỷ đồng.
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản chuyển tiếp sang năm sau: 1,047 tỷ đồng.
- Thu tiền thuê nhà sở hữu nhà nước: 1,497 tỷ đồng.
- Mua sắm trang thiết bị chuyên môn theo yêu cầu Sở Y tế cho Bệnh viện quận, Trung tâm Y tế Dự phòng quận: 1,687 tỷ đồng.
- Kinh phí thành phố bổ sung cho công tác dịch vụ vệ sinh đô thị: 1,092 tỷ đồng.
(Đính kèm biểu quyết toán thu - chi ngân sách quận năm 2007)
Điều 2. Ghi nhận kết quả tình hình thu - chi ngân sách quận 6 tháng đầu năm 2008 như sau
1. Về thu ngân sách:
a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn quận, ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2008 là 239,579 tỷ đồng, đạt 58% dự toán năm và bằng 148% cùng kỳ.
b) Thu ngân sách quận ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2008 là 113,44 tỷ đồng, đạt 69% dự toán năm và bằng 129% cùng kỳ.
2. Về chi ngân sách:
a) Tổng chi ngân sách quận ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2008 là 92,5 tỷ đồng, đạt 50% dự toán năm và bằng 121% cùng kỳ.
b) Chi ngân sách quận bao gồm các nội dung:
- Chi đầu tư phát triển: 6,5 tỷ đồng, đạt 30% dự toán năm.
- Chi thường xuyên: 86,02 tỷ đồng, đạt 53% dự toán năm.
Điều 3. Nhất trí phê duyệt bổ sung dự toán chi ngân sách quận năm 2008 theo đề nghị của Ủy ban nhân dân quận là: 18,427 tỷ đồng, từ nguồn ngân sách thành phố bổ sung (7,295 tỷ đồng), nguồn 50% tăng thu dự toán 2008 so dự toán 2007 (5,108 tỷ đồng), tiết kiệm 10% chi thường xuyên (4,118 tỷ đồng) và nguồn kết dư ngân sách quận (1,906 tỷ đồng).
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
Điều 4.
1. Ủy ban nhân dân quận căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân quận về phê duyệt bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2008, giao bổ sung dự toán ngân sách cho các cơ quan, đơn vị; đồng thời tăng cường kiểm tra, thực hiện nghiêm túc chủ trương thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng ngân sách và kiên quyết xuất toán những trường hợp chi sai quy định.
2. Giao Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân quận giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách năm 2008, đảm bảo quyết toán đúng chính sách và quy định của pháp luật; thẩm định trình Hội đồng nhân dân quận phê chuẩn quyết toán ngân sách quận năm 2008 tại kỳ họp giữa năm 2009.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân quận 11 khóa IX, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH QUẬN NĂM 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân quận 11)
ĐVT: ngàn đồng
STT | NỘI DUNG | DT đã giao năm 2008 | DT điều chỉnh bổ sung | DT sau khi điều chỉnh | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| TỔNG CỘNG | 184.493.000 | 18.427.000 | 202.920.000 |
|
I | Chi đầu tư phát triển | 21.730.000 | -3.684.000 | 18.046.000 |
|
| - Nguồn TP phân cấp | 14.130.000 |
| 14.130.000 |
|
| - Nguồn NS quận | 7.600.000 | -3.684.000 | 3.916.000 |
|
II | Chi thường xuyên | 162.763.000 | 22.111.000 | 184.874.000 |
|
1 | Sự nghiệp kinh tế | 18.741.000 | 0 | 18.741.000 |
|
| - SN kiến thiết thị chính | 11.651.000 |
| 11.651.000 |
|
| Tr.đó: tiền điện chiếu sáng dân lập | 1.415.000 |
| 1.415.000 |
|
| - SN giao thông | 6.590.000 |
| 6.590.000 |
|
| Tr.đó: chi công trình chuyển tiếp | 2.830.000 |
| 2.830.000 |
|
| - SN kinh tế khác | 500.000 |
| 500.000 |
|
| Trong đó: + SN QLĐT & quy hoạch | 200.000 |
| 200.000 |
|
| + SN tài nguyên môi trường | 100.000 |
| 100.000 |
|
| + Phòng cháy, chữa cháy | 200.000 |
| 200.000 |
|
2 | SN giáo dục - đào tạo | 60.521.000 | 16.069.000 | 76.590.000 |
|
| - SN giáo dục phổ thông (Tr.đó: SC 1 tỷ) | 58.971.000 | 16.069.000 | 75.040.000 |
|
| - Trung tâm BDCT | 1.100.000 |
| 1.100.000 |
|
| - Đào tạo lại | 300.000 |
| 300.000 |
|
| - Trung tâm dạy nghề | 150.000 |
| 150.000 |
|
3 | Sự nghiệp y tế | 12.268.000 | 1.524.000 | 13.792.000 |
|
| - Bệnh viện quận | 4.750.000 | 610.000 | 5.360.000 |
|
| - Trung tâm Y tế Dự phòng | 7.518.000 | 914.000 | 8.432.000 |
|
4 | SN dân số, GĐ và TE | 759.000 | 0 | 759.000 |
|
5 | Sự nghiệp văn hóa nghệ thuật | 2.355.000 | 40.000 | 2.395.000 |
|
| + Trung tâm Văn hóa | 1.470.000 |
| 1.470.000 |
|
| + Nhà Thiếu nhi | 750.000 | 40.000 | 790.000 |
|
| + Văn hóa thông tin | 135.000 |
| 135.000 |
|
6 | Sự nghiệp thể dục thể thao | 1.550.000 | 0 | 1.550.000 |
|
7 | Sự nghiệp xã hội | 4.392.000 | 1.735.000 | 6.127.000 |
|
| - Trợ cấp dân nghèo | 660.000 | 770.000 | 1.430.000 |
|
| - Trợ cấp diện chính sách | 1.714.000 | 965.000 | 2.679.000 |
|
| - Cứu tế khác | 1.868.000 |
| 1.868.000 |
|
| - Chi phòng, chống tệ nạn xã hội | 150.000 |
| 150.000 |
|
8 | Quản lý nhà nước | 9.990.000 | 1.850.000 | 11.840.000 |
|
| - Hội đồng nhân dân | 250.000 |
| 250.000 |
|
| - Quản lý nhà nước | 8.140.000 | 1.850.000 | 9.990.000 |
|
| - QLNN ngoài khoán | 1.600.000 |
| 1.600.000 |
|
9 | Chi khen thưởng cấp quận | 412.000 | 0 | 412.000 |
|
10 | Thanh tra Xây dựng |
| 3.011.000 | 3.011.000 |
|
11 | Đoàn thể | 2.358.000 | 377.000 | 2.735.000 |
|
| + Mặt trận Tổ quốc | 600.000 | 110.000 | 710.000 |
|
| + Quận đoàn | 600.000 | 157.000 | 757.000 |
|
| + Hội Liên hiệp Phụ nữ | 550.000 | 10.000 | 560.000 |
|
| + Hội Cựu Chiến binh | 200.000 | 50.000 | 250.000 |
|
| + Hội Chữ thập đỏ | 270.000 | 50.000 | 320.000 |
|
| + Đoàn thể khác | 138.000 |
| 138.000 |
|
12 | Quốc phòng - An ninh | 5.770.000 | 881.000 | 6.651.000 |
|
| - Quốc phòng | 2.570.000 | 505.000 | 3.075.000 |
|
| - An ninh | 2.950.000 | 176.000 | 3.126.000 |
|
| Trong đó: mua 06 xe chuyên dùng | 750.000 | 176.000 | 926.000 |
|
| - Chi phòng, chống tội phạm | 250.000 | 200.000 | 450.000 |
|
13 | Chi khác (hỗ trợ đơn vị TW, TP...) | 2.357.000 | 0 | 2.357.000 |
|
| - Viện Kiểm sát | 140.000 |
| 140.000 |
|
| - Tòa án nhân dân | 250.000 |
| 250.000 |
|
| - Đội Thi hành án dân sự | 300.000 |
| 300.000 |
|
| - Kho bạc Nhà nước | 120.000 |
| 120.000 |
|
| - Chi cục Thuế | 290.000 |
| 290.000 |
|
| - Trích ủy nhiệm thu thuế nhà đất | 200.000 |
| 200.000 |
|
| - Phòng Thống kê | 100.000 |
| 100.000 |
|
| - Liên đoàn Lao động | 60.000 |
| 60.000 |
|
| - TTCSPCCC - khu vực 7 (mua xe) | 150.000 |
| 150.000 |
|
| - Các đơn vị khác (trợ cấp tết, 20/11…) | 747.000 |
| 747.000 |
|
14 | Chi ngân sách phường | 31.700.000 | 5.714.000 | 37.414.000 |
|
| Tr.đó: quỹ khen thưởng | 160.000 |
| 160.000 |
|
15 | Hỗ trợ các quỹ | 500.000 |
| 500.000 |
|
16 | Dự phòng | 6.682.000 | -6.682.000 | 0 |
|
17 | Chi tăng lương | 2.408.000 | -2.408.000 | 0 |
|
- 1 Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 của các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa thực hiện thí điểm không tổ chức HĐND huyện do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2010 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2006 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 của các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa thực hiện thí điểm không tổ chức HĐND huyện do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2010 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2006 do tỉnh Kiên Giang ban hành