HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2009/NQ-HĐND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THU PHÍ LƯU GIỮ, BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN BỊ TẠM GIỮ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 16
(Từ ngày 07 đến ngày 09 tháng 7 năm 2009)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2008/NQ-QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 - 2009 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp;
Xét Tờ trình số 3117/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thu phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ trên địa bàn thành phố; báo cáo thẩm tra số 192/BC-PC ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ban Pháp chế - Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nội dung Tờ trình số 3117/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thu phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ trên địa bàn thành phố. Cụ thể như sau:
1. Mức thu:
a) Phương tiện giao thông đường bộ:
Đơn vị tính: đồng
STT | Loại phương tiện | Mức thu | |
Mức phí (đồng/ngày đêm) | Chi phí bốc xếp, vận chuyển, điện, nước (đồng/lần tạm giữ) | ||
1 | Xe đạp, xe điện, xe điện 1 bánh | 3.000 | 1.500 |
2 | Xe ba gác, xích lô đạp, xe đẩy tay, xe môtô gắn máy 02 bánh các loại | 6.000 | 8.000 |
3 | Xe 03 bánh gắn máy các loại | 16.000 | 8.000 |
4 | Xe ôtô từ 04 đến 09 chỗ ngồi, xe tải dưới 3,5 tấn | 40.000 | 20.000 |
5 | Xe ôtô từ 10 đến 30 chỗ ngồi, xe tải 3,5 tấn đến 7,5 tấn | 60.000 | 30.000 |
6 | Xe ôtô trên 30 chỗ ngồi, xe tải trên 7,5 tấn | 80.000 | 40.000 |
7 | Xe đầu kéo chở container dưới 20 feet | 160.000 | 80.000 |
8 | Xe đầu kéo chở container 40 feet, xe siêu trường siêu trọng, các loại xe chuyên dùng: xe lu, xe làm đường trải nhựa nóng, xe bồn, xe cẩu,… | 200.000 | 100.000 |
b) Phương tiện giao thông đường thủy:
Đơn vị tính: đồng/phương tiện/ngày đêm
STT | Đối tượng thu | Mức thu |
1 | Phương tiện sông thô sơ, gia dụng: | 5.000 |
2 | Phương tiện chở hàng (ghe) |
|
2.1 | Trọng tải dưới 50 tấn | 5.000 |
2.2 | Trọng tải từ 50 tấn đến 200 tấn | 10.000 |
2.3 | Trọng tải trên 200 tấn | 20.000 |
3 | Phương tiện chở khách |
|
3.1 | Trọng tải dưới 50 ghế | 10.000 |
3.2 | Trọng tải từ 50 ghế đến 100 ghế | 15.000 |
3.3 | Trọng tải trên 101 ghế | 30.000 |
4 | Canô du lịch |
|
4.1 | Công suất máy < 50CV | 15.000 |
4.2 | Công suất máy từ 50CV đến 90CV | 30.000 |
4.3 | Công suất máy trên 90CV | 60.000 |
5 | Xà lan |
|
5.1 | Trọng tải < 250 tấn | 30.000 |
5.2 | Trọng tải từ 250 tấn đến 500 tấn | 45.000 |
5.3 | Trọng tải trên 500 tấn | 75.000 |
6 | Tàu kéo |
|
6.1 | Công suất máy < 50CV | 7.500 |
6.2 | Công suất máy từ 50CV đến 90CV | 15.000 |
6.3 | Công suất máy trên 90CV | 30.000 |
7 | Mức thu phí bảo quản, bảo vệ tang vật trên phương tiện vi phạm (chỉ tính riêng cho vật liệu xây dựng như: cát, sỏi, đá) |
|
7.1 | Trọng tải < 10 tấn | 7.500 |
7.2 | Trọng tải từ 10 tấn đến 100 tấn | 15.000 |
7.3 | Trọng tải trên 100 tấn đến 250 tấn | 30.000 |
7.4 | Trọng tải trên 250 tấn đến 500 tấn | 45.000 |
7.5 | Trọng tải trên 500 tấn | 75.000 |
c) Gỗ:
Đơn vị tính: đồng/m3/ngày đêm
STT | Loại gỗ | Mức thu |
1 | Gỗ quý hiếm các loại | 10.000 |
2 | Gỗ thông thường các loại | 6.000 |
d) Các loại hàng hóa khác:
Đơn vị tính: đồng/m2/ngày đêm
STT | Loại kho | Mức phí (đồng/m2 /ngày đêm) |
1 | Kho kiên cố (kho thông dụng được xây dựng bằng vật liệu kiên cố: cột, kèo thép hoặc bê tông, mái lợp tole hoặc bê tông, tường rào bao che xây gạch, nền bê tông hoặc láng xi măng). | 1.300 |
2 | Kho bán kiên cố (kho thông dụng có kết cấu không thuộc kho kiên cố như kèo gỗ, mái lợp ngói hoặc fibro, vách gỗ hoặc tole). | 800 |
3 | Bãi kiên cố (là bãi có kết cấu kiên cố bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, chịu lực, có hạ tầng đầy đủ). | 400 |
4 | Bãi thường (là bãi đất đá dăm hoặc bê tông gạch vỡ) | 300 |
2. Việc quản lý và sử dụng số tiền phí thu được:
- Tổ chức thu phí đã được ngân sách bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì tổ chức thu phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (cơ quan cấp thành phố nộp vào ngân sách thành phố, cơ quan cấp quận, huyện nộp vào ngân sách quận, huyện).
- Đối với tổ chức chuyên doanh trông giữ tài sản: phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ là doanh thu của tổ chức đó; tổ chức thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được (theo quy định tại Thông tư số 19/2007/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007).
- Đối với đơn vị sự nghiệp có thu (tự cân đối một phần hoặc toàn bộ kinh phí hoạt động): cơ quan thu phí được để lại 100% số phí thu được để bù đắp chi phí cần thiết phục vụ cho việc tạm giữ tang vật, phương tiện: thuê kho bãi, trả lương cho lực lượng trông giữ và các khoản chi phí liên quan.
Riêng đối với Công an thành phố được giữ lại 100% số tiền phí trông giữ phương tiện bị tạm giữ do vi phạm hành chính về trật tự an toàn giao thông.
3. Thời gian thực hiện: từ ngày 01 tháng 8 năm 2009.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố có kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ văn bản do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành