HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/2007/NQ-HĐND | Vinh, ngày 25 tháng 07 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỐ TRÍ CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 4145/TTr.UBND-VX ngày 04 tháng 07 năm 2007;
Trên cơ sở xem xét báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc bố trí chức danh và chế độ phụ cấp đối với đội ngũ cán bộ làm công tác dân số, gia đình và trẻ em cấp xã, phường, thị trấn như sau:
1. Bố trí cán bộ không chuyên trách làm công tác dân số, gia đình và trẻ em ở cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An với số lượng 01 cán bộ không chuyên trách/1 xã (phường, thị trấn).
2. Thực hiện chi trả phụ cấp hàng tháng cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân số, gia đình và trẻ em cấp xã, phường, thị trấn; mức chi trả như sau:
- Đối với các xã, phường, thị trấn vùng đồng bằng, đô thị: Chi trả theo hệ số 0,45 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Đối với các xã, thị trấn vùng núi thấp: Chi trả theo hệ số 0,55 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Đối với các xã, thị trấn vùng núi cao: Chi trả theo hệ số 0,65 mức lương tối thiểu hiện hành.
Mức chi trả trên sau khi trừ số phụ cấp của Chương trình mục tiêu Quốc gia hiện đang được hưởng, phần chênh lệch sẽ do Ngân sách địa phương chi trả.
Thời gian thực hiện chi trả từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh căn cứ vào các quy định của Nhà nước và các nội dung trong Nghị quyết này để ban hành quyết định về một số chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ không chuyên trách làm công tác dân số, gia đình và trẻ em cấp xã; đồng thời tổ chức, chỉ đạo các ngành liên quan thực hiện tốt Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 07 năm 2007./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 314/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, khối bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 2 Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND bố trí cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hóa gia đình xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát các Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2011 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 4 Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 6 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Nghị quyết 82/2013/NQ-HĐND17 quy định thành lập, tổ chức hoạt động và chế độ chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 174/2006/QĐ-UBND về việc bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ phụ trách công tác xóa đói giảm nghèo của quận - huyện, phường - xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Nghị quyết 10/2006/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho cán bộ dân số gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn do Tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 174/2006/QĐ-UBND về việc bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ phụ trách công tác xóa đói giảm nghèo của quận - huyện, phường - xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Nghị quyết 314/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, khối bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 3 Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND bố trí cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hóa gia đình xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát các Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2011 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 5 Nghị quyết 82/2013/NQ-HĐND17 quy định thành lập, tổ chức hoạt động và chế độ chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7 Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 8 Nghị quyết 10/2006/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho cán bộ dân số gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn do Tỉnh Yên Bái ban hành
- 9 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành