Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 231/2000/QĐ-UBTVQH10

Hà Nội, ngày 14 tháng 2 năm 2000

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 2000

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội;
Căn cứ vào Điều 24 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ vào Nghị quyết số 33/1999/QH10 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 6 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2000;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Bản phân công cơ quan soạn thảo, cơ quan thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2000.

Điều 2. Để thực hiện có kết quả Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan, tổ chức khác có quyền trình dự án luật, pháp lệnh cần tập trung triển khai một số công việc cụ thể sau đây:

1- Kiện toàn tổ chức của các Ban soạn thảo dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2000; đối với các dự án luật, pháp lệnh đã có Ban soạn thảo thì Ban soạn thảo đó tiếp tục hoạt động, trường hợp cần thiết có thể xem xét thay đổi, bổ sung thành viên Ban soạn thảo cho phù hợp với sự phân công nói tại Điều 1; đối với các dự án luật, pháp lệnh chưa có Ban soạn thảo cần khẩn trương thành lập Ban soạn thảo để sớm triển khai việc nghiên cứu, chuẩn bị dự án;

2- Chỉ đạo chặt chẽ việc chuẩn bị các dự án luật, pháp lệnh nhằm bảo đảm tiến độ và chất lượng.

Điều 3. Các cơ quan chủ trì soạn thảo, phối hợp soạn thảo, chủ trì thẩm tra, phối hợp thẩm tra cần có sự phối hợp tích cực, chặt chẽ với nhau ngay từ đầu nhằm từng bước nâng cao chất lượng chuẩn bị các dự án luật, pháp lệnh.

PHÂN CÔNG CƠ QUAN SOẠN THẢO, CƠ QUAN THẨM TRA CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 2000
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 231/2000/NQ-UBTVQH10)

Thứ

tự

Tên dự án

Cơ quan trình

Cơ quan chủ trì soạn thảo

Cơ quan phối hợp soạn thảo

Cơ quan chủ trì
thẩm tra

Cơ quan phối hợp thẩm tra

I- Luật

1.

Luật hôn nhân và gia đình (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ tư pháp

TƯ Hội liên hiệp PNVN, TANDTC, VKSNDTC

UBPL

HĐDT và các UB khác

2.

Luật khoa học và công nghệ

Chính phủ

Bộ KHCN &MT

Bộ tư pháp, Ban TCCBCP, Bộ GD-ĐT

UBKHCN &MT

UBPL, UBVHGD TTN&NĐ, UBKT&NS

3

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Chính phủ

Bộ kế hoạch và đầu tư

Bộ tài chính, Bộ KHCN&MT

UBKT&NS

UBPL, UBĐN, UBKHCN&MT

4

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dầu khí

Chính phủ

Văn phòng Chính phủ

Bộ tư pháp, Bộ công nghiệp

UBKT&NS

UBPL

5

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng hình sự

VKSNDTC

VKSNDTC

TANDTC, Bộ tư pháp, Bộ công an, Bộ quốc phòng

UBPL

HĐDT và các UB khác

6

Luật kinh doanh bảo hiểm

Chính phủ

Bộ tài chính

Bộ tư pháp, Bộ GT-VT, Bộ NN&PTNT

UBKT&NS

UBPL

7

Luật phòng, chống ma tuý

Chính phủ

Bộ công an

Bộ tư pháp, Bộ LĐTB&XH, Bộ y tế, Uỷ ban dân tộc và miền núi

UBCVĐXH

UBPL, HĐDT, UBQP&AN, UBVHGDTTN&NĐ

8

Luật bảo vệ di sản văn hoá dân tộc

Chính phủ

Bộ văn hoá, thông tin

Bộ tư pháp, Tổng cục du lịch

UBVHGD TTN&NĐ

UBPL, HĐDT

9

Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều về tổ chức bộ máy nhà nước của Hiến pháp năm 1992

Uỷ ban sửa đổi Hiến pháp

10

Bộ luật tố tụng dân sự

TANDTC

TANDTC

VKSNDTC, Bộ tư pháp, Bộ công an

UBPL

HĐDT và các UB khác

11

Luật biên giới quốc gia

Chính phủ

Bộ quốc phòng

Ban biên giới CP, Bộ công an, Bộ ngoại giao

UBQP&AN

UBPL, HĐDT, UBĐN

12

Luật về hoạt động giám sát của Quốc hội

UBTVQH

Ban soạn thảo do UBTVQH thành lập

VKSNDTC, TANDTC, UBTƯMTTQVN. Thanh tra nhà nước

13

Luật dân tộc

Hội đồng dân tộc

Ban soạn thảo do UBTVQH thành lập

Uỷ ban dân tộc và miền núi, Bộ tư pháp, Ban TCCBCP, UBTƯMTTQVN

UBPL

Các Uỷ ban khác của QH

14

Luật phòng cháy, chữa cháy

Chính phủ

Bộ công an

Bộ quốc phòng, Bộ KHCN&MT, Bộ tư pháp

UBQP& AN

UBPL, UBKH CN&MT

II- Pháp lệnh

1

Pháp lệnh về tình trạng khẩn cấp

Chính phủ

Bộ tư pháp

Bộ NN&PTNT, Bộ công an, Bộ quốc phòng, VPQH,VPCP, VPCTN

UBQP&AN

UBPL, HĐDT, UBCVĐXH

2

Pháp lệnh đấu thầu

Chính phủ

Bộ kế hoạch và đầu tư

Bộ tài chính, Ngân hàng NNVN, Bộ xây dựng

UBKT&NS

UBPL, UBKHCN&MT

3

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức

Chính phủ

Ban tổ chức cán bộ Chính phủ

UBPL

4

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh chống tham nhũng

Chính phủ

Thanh tra nhà nước

UBPL

5

Pháp lệnh chăm sóc người cao tuổi

Chính phủ

Bộ LĐ,TB&XH

Bộ y tế, Bộ tài chính

UBCVĐXH

UBPL

6

Pháp lệnh phí và lệ phí

Chính phủ

Bộ tài chính

Bộ tư pháp

UBKT&NS

UBPL

7

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều Pháp lệnh thi hành án dân sự

Chính phủ

Bộ tư pháp

TANDTC, VKSNDTC, Bộ công an, Bộ quốc phòng

UBPL

8

Pháp lệnh tổ chức luật sư (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ tư pháp

TANDTC, VKSNDTC, UBTƯMTTQVN

UBPL

9

Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ tư pháp

Bộ công an, VKSNDTC, TANDTC

UBPL

UBQP&AN

10

Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đi lại của người nước ngoài tại Việt Nam (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ công an

Bộ ngoại giao, Bộ tư pháp, Bộ quốc phòng, Tổng cục hải quan, Tổng cục du lịch

UBĐN

UBPL, UBQP&AN, HĐDT

11

Pháp lệnh về tôn giáo

Chính phủ

Ban tôn giáo Chính phủ

Bộ tư pháp, Ban TCCBCP, UBTƯMTTQVN

UBCVĐXH

UBPL, HĐDT, UBQP&AN

12

Pháp lệnh thú y (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ NN&PTNT

Bộ thuỷ sản,Bộ y tế, Bộ tư pháp, Tổng cục hải quan

UBKHCN&MT

UBPL

13

Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ NN&PTNT

Bộ y tế, Bộ tư pháp, Bộ KHCN&MT, Tổng cục hải quan

UBKHCN&MT

UBPL

14

Pháp lệnh hợp đồng kinh tế (sửa đổi)

TANDTC

TANDTC

Bộ tư pháp, VKSNDTC

UBPL

UBKT&NS

15

Pháp lệnh đê điều (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ NN&PTNT

Tổng cục khí tượng thuỷ văn, Bộ tư pháp, Bộ GT-VT, Tổng cục địa chính, Bộ xây dựng

UBKHCN&MT

UBPL

16

Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ NN&PTNT

Tổng cục khí tượng thuỷ văn, Bộ xây dựng, Bộ tư pháp, Bộ quốc phòng, Bộ công an

UBKHCN&MT

UBPL

17

Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ NN&PTNT

Bộ tư pháp, Bộ giao thông vận tải

UBKHCN&MT

UBPL

18

Pháp lệnh cơ yếu

Chính phủ

Ban cơ yếu Chính phủ

Bộ tư pháp, Bộ quốc phòng, Bộ công an, Bộ ngoại giao, Ban TCCBCP

UBQP&AN

UBPL, UBKHCN &MT

19

Pháp lệnh thể dục, thể thao

Chính phủ

Uỷ ban thể dục, thể thao VN

Bộ GD&ĐT, TƯ Đoàn thanh niên CSHCM

UBVHGDTTN &NĐ

UBPL

20

Pháp lệnh phòng chống tệ nạn mại dâm

Chính phủ

Bộ LĐ,TB&XH

Bộ công an, Bộ tư pháp

UBCVĐXH

UBPL

21

Pháp lệnh xây dựng thủ đô

Chính phủ

UBND TP.Hà Nội

Bộ tư pháp, Bộ xây dựng, Bộ KH&ĐT, Bộ tài chính, Bộ GT-VT

UBKHCN &MT

UBPL

22

Pháp lệnh giám định tư pháp

Chính phủ

Bộ tư pháp

VKSNDTC, TANDTC, Bộ công an, Bộ y tế, Bộ quốc phòng

UBPL

23

Pháp lệnh trọng tài thương mại

Hội luật gia Việt Nam

Hội luật gia Việt Nam

Phòng TM&CN VN, TANDTC, Bộ tư pháp, Bộ thương mại

UBPL

UBKT&NS, UBĐN

24

Pháp lệnh bảo vệ tài liệu lưu trữ quốc gia (sửa đổi)

Chính phủ

Cục lưu trữ nhà nước

Ban TCCBCP, Bộ tư pháp

UBPL

UBQP&AN

25

Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước (sửa đổi)

Chính phủ

Bộ công an

Bộ quốc phòng, Ban cơ yếu CP, Bộ ngoại giao

UBQP&AN

UBPL

26

Pháp lệnh quảng cáo

Chính phủ

Bộ văn hoá thông tin

Bộ thương mại

UBVHGDTTN &NĐ

UBPL, UBKT&NS

27

Pháp lệnh thực phẩm

Chính phủ

Bộ KHCN&MT

Bộ công nghiệp, Bộ y tế, Bộ NN&PTNT

UBKHCN &MT

UBPL, UBKT&NS

28

Pháp lệnh về công tác cảnh vệ

Chính phủ

Bộ công an

Bộ tư pháp

UBQP&AN

UBPL

29

Pháp lệnh quản lý dự trữ quốc gia

Chính phủ

Cục dự trữ quốc gia

Bộ tài chính, Ngân hàng nhà nước VN, Bộ KH&ĐT

UBKT&NS

UBPL, UBQP&AN

30

Pháp lệnh về tổ chức giám sát của nhân dân

Ban soạn thảo do UBTVQH thành lập

UBTƯMTTQVN, Ban TCCBCP

UBPL

HĐDT và các UB khác

Nông Đức Mạnh

(Đã ký)