Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số : 35/2006/NQ-CP

Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2006

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2010 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2006 - 2010) TỈNH ĐẮK LẮK

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2006), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (tờ trình số 31/TTr-BTNMT ngày 31 tháng 5 năm 2006),

QUYẾT NGHỊ :

Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 của tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

Thứ tự

Loại đất

Hiện trạng

năm 2005

Quy hoạch

đến năm 2010

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

1 312 537

100,0

1 312 537

100,0

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1 084 654

82,64

1 139 946

86,85

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

464 818

42,85

472 264

41,43

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

200 414

43,12

213 778

45,27

Trong đó: đất trồng lúa

53 440

26,66

56 685

26,52

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

264 404

56,88

258 486

54,73

1.2

Đất lâm nghiệp

618 228

57,00

664 420

58,29

1.2.1

Đất rừng sản xuất

246 579

39,88

273 712

41,20

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

143 437

23,20

163 824

24,66

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

228 211

36,91

226 883

34,15

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

1 597

0,15

3 013

0,26

1.4

Đất nông nghiệp khác

11

0,00

249

0,02

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

91 551

6,98

121 095

9,23

2.1

Đất ở

12 966

14,16

15 875

13,11

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

10 740

82,83

12 824

80,78

2.1.2

Đất ở tại đô thị

2 226

17,17

3 052

19,22

2.2

Đất chuyên dùng

45 468

49,66

60 359

49,84

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

351

0,77

586

0,97

2.2.2

Đất quốc phòng, an ninh

11 150

24,52

13 513

22,39

2.2.2.1

Đất quốc phòng

8.372

10.728

2.2.2.2

Đất an ninh

2.778

2.785

2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

1 953

4,30

4 993

8,27

2.2.3.1

Đất khu công nghiệp

524

26,81

1 556

31,16

2.2.3.2

Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh

816

41,80

1 887

37,79

2.2.3.3

Đất cho hoạt động khoáng sản

46

2,38

472

9,45

2.2.3.4

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

567

29,02

1 078

21,60

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

32 013

70,41

41 266

68,37

2.2.4.1

Đất giao thông

28 472

88,94

34 024

82,45

2.2.4.2

Đất thủy lợi

1 561

4,87

2 436

5,90

2.2.4.3

Đất để chuyển dẫn năng lượng truyền thông

104

0,32

1 344

3,26

2.2.4.4

Đất cơ sở văn hóa

141

0,44

300

0,73

2.2.4.5

Đất cơ sở y tế

98

0,30

194

0,47

2.2.4.6

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

971

3,03

1 415

3,43

2.2.4.7

Đất cơ sở thể dục - thể thao

383

1,20

816

1,98

2.2.4.8

Đất chợ

99

0,31

216

0,52

2.2.4.9

Đất có di tích, danh thắng

44

0,14

74

0,18

2.2.4.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

141

0,44

445

1,08

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

97

0,11

101

0,08

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

1 673

1,83

2 105

1,74

2.5

Đất sông suối và mặt nước chuyªn dïng

31 334

34,23

42 152

34,81

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

13

0,01

503

0,42

3

ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

136 332

10,38

51 496

3,92

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Thứ tự

Chỉ tiêu

DT chuyển MĐSD (ha)

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP CHUYỂN SANG PHI NÔNG NGHIỆP

27 183

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

16 513

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

8 502

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

1 292

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

8 011

1.2

Đất lâm nghiệp

10 659

1.2.1

Đất rừng sản xuất

7 898

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

1 099

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

1 661

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

11

2

CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NỘI BỘ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

14 138

2.1

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

13 976

2.2

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

162

3

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở CHUYỂN SANG ĐẤT Ở

54

3. Diện tích đất phải thu hồi:

Thứ tự

Chỉ tiêu

Diện tích thu hồi (ha)

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

27 183

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

16 513

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

8 502

Trong đó: đất chuyên trồng lúa

1 103

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

8 011

1.2

Đất lâm nghiệp

10 659

1.2.1

Đất rừng sản xuất

7 898

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

1 099

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

1 661

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

11

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

3 000

2.1

Đất ở

377

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

310

2.1.2

Đất ở tại đô thị

67

2.2

Đất chuyên dùng

1 511

2.3

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

61

2.4

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

1 051

4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Thứ tự

Chỉ tiêu

Diện tích đưa vào sử dụng (ha)

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

80 084

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

15 778

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

12 639

Trong đó: đất trồng lúa

704

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

3 139

1.2

Đất lâm nghiệp

63 886

1.2.1

Đất rừng sản xuất

44 272

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

19 364

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

250

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

330

1.4

Đất nông nghiệp khác

89

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

4 753

2.1

Đất ở

246

2.2

Đất chuyên dùng

2 247

2.3

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

91

2.4

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

2 076

2.5

Đất phi nông nghiệp khác

93

(Vị trí, diện tích các loại đất trong quy hoạch được xác định trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhõn dõn tỉnh Đắk Lắk xác lập ngày 31 tháng 3 năm 2006).

Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Đắk Lắk với các nội dung sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất theo từng năm trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

Thứ tự

CHỈ TIÊU

Diện tích

năm 2005

Các năm trong kỳ kế hoạch

Năm

2006

Năm

2007

Năm

2008

Năm

2009

Năm

2010

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

1 312 537

1 312 537

1 312 537

1 312 537

1 312 537

1 312 537

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1 084 654

1 094 129

1 105 583

1 118 412

1 130 324

1 139 946

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

464 818

467 380

468 601

469 969

471 239

472 264

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

200 414

204 722

206 986

209 522

211 876

213 778

Trong đó: đất trồng lúa

53 440

53 975

54 653

55 412

56 116

56 685

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

264 404

262 659

261 615

260 447

259 362

258 486

1.2

Đất lâm nghiệp

618 228

624 808

634 711

645 802

656 101

664 420

1.2.1

Đất rừng sản xuất

246 579

246 712

253 462

261 022

268 042

273 712

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

143 437

149 817

153 319

157 241

160 883

163 824

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

228 211

228 278

227 929

227 539

227 176

226 883

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

1 597

1 858

2 147

2 470

2 771

3 013

1.4

Đất nông nghiệp khác

11

82

124

171

214

249

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

91 551

97 047

103 059

109 793

116 045

121 095

2.1

Đất ở

12 966

13 653

14 208

14 831

15 409

15 875

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

10 740

11 279

11 665

12 097

12 517

12 824

2.1.2

Đất ở tại đô thị

2 226

2 374

2 543

2 733

2 892

3 052

2.2

Đất chuyên dùng

45 468

49 240

52 020

55 133

58 024

60 359

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

351

469

498

531

562

586

2.2.2

Đất quốc phòng, an ninh

11 150

11 639

12 108

12 632

13 120

13 513

2.2.2.1

Đất quốc phòng

8.372

8.861

9.330

9.854

10.342

10.728

2.2.2.2

Đất an ninh

2.778

2.778

2.778

2.778

2.778

2.785

2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

1 953

2 663

3 245

3 898

4 504

4 993

2.2.3.1

Đất khu công nghiệp

524

885

1 053

1 241

1 415

1 556

2.2.3.2

Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh

816

984

1 210

1 463

1 697

1 887

2.2.3.3

Đất cho hoạt động khoáng sản

46

74

173

285

388

472

2.2.3.4

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

567

720

810

910

1 003

1 078

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

32 013

34 470

36 169

38 072

39 838

41 266

2.2.4.1

Đất giao thông

28 472

29 887

30 919

32 078

33 155

34 024

2.2.4.2

Đất thủy lợi

1 561

1 856

2 001

2 163

2 314

2 436

2.2.4.3

Đất để c.dẫn năng lượng truyền thông

104

351

600

878

1 136

1 344

2.2.4.4

Đất cơ sở văn hóa

141

178

211

245

276

300

2.2.4.5

Đất cơ sở y tế

98

124

141

161

180

194

2.2.4.6

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

971

1 102

1 181

1 268

1 349

1 415

2.2.4.7

Đất cơ sở thể dục - thể thao

383

495

575

665

748

816

2.2.4.8

Đất chợ

99

165

177

192

205

216

2.2.4.9

Đất có di tích, danh thắng

44

57

61

66

70

74

2.2.4.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

141

254

302

356

405

445

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

97

98

99

99

100

101

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

1 673

1 769

1 853

1 947

2 035

2 105

2.5

Đất sông suối và mặt nước chuyên dïng

31 334

32 262

34 735

37 504

40 075

42 152

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

13

25

144

278

402

503

3

ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

136 332

121 361

103 895

84 332

66 168

51 496

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

Thứ tự

Chỉ tiêu

DT chuyển MĐSD

Chia ra các năm

Năm

2006

Năm

2007

Năm

2008

Năm

2009

Năm

2010

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP CHUYỂN SANG PHI NÔNG NGHIỆP

27 183

5 422

5 440

6 093

5 658

4 570

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

16 513

4 475

3 009

3 371

3 130

2 528

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

8 502

1 811

1 673

1 874

1 740

1 405

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

1 292

26

317

355

329

266

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

8 011

2 664

1 337

1 497

1 390

1 123

1.2

Đất lâm nghiệp

10 659

946

2 428

2 719

2 525

2 040

1.2.1

Đất rừng sản xuất

7 898

709

1 797

2 013

1 869

1 510

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

1 099

237

215

241

224

181

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

1 661

415

465

432

349

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

11

3

3

3

2

2

CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NỘI BỘ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

14 138

4 780

2 342

2 619

2 432

1 964

2.1

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

13 976

4 740

2 311

2 585

2 401

1 939

2.2

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

162

40

30

34

32

26

3

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở CHUYỂN SANG ĐẤT Ở

54

12

10

12

11

9

3. Kế hoạch thu hồi đất:

Đơn vị tính: ha

Thứ tự

Chỉ tiêu

DT

thu hồi

Chia ra các năm

Năm

2006

Năm

2007

Năm

2008

Năm

2009

Năm

2010

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

27 183

5 422

5 440

6 093

5 658

4 570

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

16 513

4 475

3 009

3 371

3 130

2 528

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

8 502

1 811

1 673

1 874

1 740

1 405

Trong đó: đất chuyên trồng lúa

1 103

26

269

302

280

226

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

8 011

2 664

1 337

1 497

1 390

1 123

1.2

Đất lâm nghiệp

10 659

946

2 428

2 719

2 525

2 040

1.2.1

Đất rừng sản xuất

7 898

709

1 797

2 013

1 869

1 510

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

1 099

237

215

241

224

181

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

1 661

415

465

432

349

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

11

3

3

3

2

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

3 000

1 680

330

370

343

277

2.1

Đất ở

377

212

41

46

43

35

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

310

181

32

36

33

27

2.1.2

Đất ở tại đô thị

67

31

9

10

9

8

2.2

Đất chuyên dùng

1 511

1 468

11

12

11

9

2.3

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

61

15

17

16

13

2.4

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

1 051

263

294

273

221

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Đơn vị tính: ha

Thứ tự

Chỉ tiêu

DT đưa vào SD

Phân theo từng năm

Năm

2006

Năm

2007

Năm

2008

Năm

2009

Năm

2010

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

80 084

14 413

16 418

18 388

17 074

13 791

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

15 778

3 456

3 081

3 450

3 204

2 588

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

12 639

2 828

2 453

2 747

2 551

2 060

Trong đó: đất trồng lúa

704

141

141

158

146

118

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

3 139

628

628

703

653

527

1.2

Đất lâm nghiệp

63 886

10 873

13 253

14 844

13 783

11 133

1.2.1

Đất rừng sản xuất

44 272

4 635

9 909

11 098

10 306

8 324

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

19 364

6 188

3 294

3 689

3 426

2 767

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

250

50

50

56

52

42

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

330

61

67

75

70

56

1.4

Đất nông nghiệp khác

89

23

17

19

17

14

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

4 753

559

1 048

1 174

1 090

881

2.1

Đất ở

246

49

49

55

51

41

2.2

Đất chuyên dùng

2 247

407

460

515

479

386

2.3

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

91

32

15

16

15

12

2.4

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

2 076

71

501

561

521

421

2.5

Đất phi nông nghiệp khác

93

23

26

24

20

Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải gắn với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường sinh thái.

2. Việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, bảo đảm sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả.

3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất, giải quyết kịp thời các tranh chấp về đất đai, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; có giải pháp cụ thể theo quy định của pháp luật để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nêu trên của tỉnh.

4. Trong trường hợp phải điều chỉnh các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk trình Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và môi trường, Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư, Thủy sản, Xây dựng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp,
Công nghiệp, Giao thông vận tải, Quốc phòng,
Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa - Thông tin;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm soát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban Thể dục Thể thao;
- Tổng cục Du lịch;
- UBND tỉnh Đắk Lắk;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
V.IV, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng