HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2005/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 07 tháng 12 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2006
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHOÁ VII -KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Qua xem xét dự thảo nghị quyết kèm theo Tờ trình số 1666/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua giá các loại đất tại các huyện, thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho năm 2006 và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Khung giá các loại đất trên địa bàn Tiền Giang năm 2006
1. Giá đất nông nghiệp:
1.1- Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm: 4.000đ đến 65.000đ/m2.
1.2- Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm: 5.000đ đến 78.000đ/m2.
1.3- Đất nuôi trồng thủy sản: 6.000đ đến 40.000đ/m2.
1.4- Đất làm muối: 6.100đ/m2.
1.5- Đất trồng rừng: 4.000đ đến 5.000đ/m2.
1.6- Đất nông nghiệp cặp Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, lộ liên xã bằng 1,5 lần đến 2 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng liền kề trong khu vực.
1.7- Đất nông nghiệp trong đô thị bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng liền kề trong khu vực.
2. Giá đất ở tại nông thôn: (bao gồm cả các xã ngoại thành, ngoại thị).
2.1- Đất ở nông thôn: 20.000đ đến 1.100.000đ/m2.
2.2- Đất ở tại chợ, khu thương mại không quá 4.000.000đ/m2.
2.3- Đất ở cập lộ giao thông không quá 3.000.000đ/m2.
3. Giá đất ở tại đô thị:
3.1- Mỹ Tho:
a). Các phường: 400.000đ đến 17.000.000đ/m2.
b). Các xã: 350.000đ đến 800.000đ/m2 (không kể đất ở trên các trục lộ giao thông).
3.2- Thị xã Gò Công:
a). Các phường: 200.000đ đến 8.000.000đ/m2.
b). Các xã: 70.000đ đến 260.000đ/m2 (không kể đất ở trên các trục lộ giao thông).
3.3- Thị trấn Cái Bè, Cai Lậy, Tân Hiệp: 200.000đ đến 4.500.000đ/m2.
3.4- Thị trấn Chợ Gạo, Vĩnh Bình, Tân Hòa: 100.000đ đến 4.500.000đ/m2.
3.5- Thị trấn Mỹ Phước: 75.000đ đến 2.000.000đ/m2.
3.6- Riêng giá đất ở trong hẻm của thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công:
a). Hẻm xe ô tô, 3 bánh vào được, không quá 30% đất ở mặt tiền đường phố chính.
b). Hẻm xe 3 bánh không vào được, không quá 20% đất ở mặt tiền đường phố chính.
4. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn và đất phi nông nghiệp trong thành thị (không kể đất ở) bằng 70% giá đất ở liền kề.
5. Khung giá đất nêu trên áp dụng từ ngày 01/01/2006. Khi triển khai thực hiện Ủy ban nhân dân tỉnh lưu ý tính hợp lý giá cụ thể từng vị trí và ranh giới các đơn vị hành chính.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1825/QĐ-UB ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2005 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Đất đai 2003