HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2006/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN, MỨC CHI TẬP HUẤN VÀ BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA VII, KỲ HỌP LẦN THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét Tờ trình số 8871/TTr-UBND, ngày 28 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố trình tại kỳ họp về việc đề nghị thông qua Tờ trình về điều chỉnh thời gian, mức chi tập huấn và bổ sung một số chế độ cho Huấn luyện viên, Vận động viên Ngành Thể dục Thể thao; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và tổng hợp ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Tờ trình về điều chỉnh thời gian, mức chi tập huấn và bổ sung một số chế độ cho Huấn luyện viên, Vận động viên Ngành Thể dục Thể thao do Ủy ban nhân dân thành phố trình tại kỳ họp.
1.1. Điều chỉnh tăng thời gian tập huấn từ 3 tháng lên 6 tháng và điều chỉnh mức chi tập huấn từ 45.000 đồng/ngày/người lên 60.000 đồng/ngày/người trong 3 tháng cuối bằng mức chi thi đấu cho việc chuẩn bị thi đấu các giải toàn quốc và quốc tế.
1.2. Chấp thuận chế độ tiêu vặt cho Vận động viên Ngành Thể dục Thể thao khi đi tập huấn ở nước ngoài.
- Mức 5 USD/người/ngày (tương đương 1/3 mức chế độ tiêu vặt của cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài), thời gian tập huấn không quá 30 ngày.
- Mức 3,5 USD/người/ngày (gần bằng 2/3 của mức 5 USD/người/ngày): thời gian tập huấn trên 30 ngày (tối đa không quá 180 ngày).
1.3. Chấp thuận có chế độ thực phẩm đặc biệt theo yêu cầu của một số bộ môn cử tạ, thể hình, các môn võ… cho Vận động viên giảm thể trọng để thi đấu phải dùng thêm thực phẩm dinh dưỡng trong giai đoạn trước thi đấu 3 tháng.
Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Điều 2. Ủy ban nhân dân thành phố căn cứ vào Tờ trình đã được thông qua, có kế hoạch tổ chức, thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 9 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa theo Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa theo Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 54/2020/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Kế hoạch 13151/KH-UBND năm 2020 về trang bị dụng cụ tập luyện thể dục, thể thao nơi công cộng năm 2020-2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành