UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 907/2005/NQ-UBTVQH11 | Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2005 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội;
Căn cứ vào Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ vào Nghị quyết số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ bảy về việc điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Các cơ quan, tổ chức thực hiện việc chuẩn bị trình, thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh có trong Nghị quyết về việc điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005 theo Bản phân công cơ quan trình, cơ quan thẩm tra ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Để thực hiện có kết quả Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ và các cơ quan, tổ chức khác được phân công chuẩn bị, trình dự án luật, pháp lệnh cần tập trung triển khai một số công việc cụ thể sau đây:
1. Tổ chức phân công soạn thảo các dự án; quyết định thành lập Ban soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh mới được bổ sung vào Chương trình; khẩn trương kiện toàn về tổ chức và hoạt động của các Ban soạn thảo đã được thành lập;
2. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan trong việc lập tiến độ xây dựng các dự án, đôn đốc thực hiện đúng tiến độ đã đề ra nhằm bảo đảm thực hiện Chương trình của Quốc hội; tiếp tục cải tiến quy trình để nâng cao chất lượng các dự án.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
TT | Tên dự án | Cơ quan trình | Ban soạn thảo (BST) | Cơ quan chủ trì thẩm tra | cơ quan tham gia thẩm tra |
I- LUẬT | |||||
Chương trình chính thức | |||||
1 | Luật doanh nghiệp | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL UBCVĐXH |
2 | Luật đầu tư | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL, UBĐN, UBKHCN&MT |
3 | Luật sửa đổi, bổ sung một số của Luật khiếu nại, tố cáo | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | HĐDT và các Uỷ ban khác |
4 | Luật về luật sư | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | |
II- CÁC DỰ ÁN PHÁP LỆNH | |||||
Chương trình chính thức | |||||
1 | Pháp lệnh ngoại hối | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL, UBĐN |
2 | Pháp lệnh tiêu chuẩn hoá | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKHCN&MT | UBPL |
STT | Tên dự án | Cơ quan trình | Ban soạn thảo (BST) | Cơ quan chủ trì thẩm tra | Cơ quan tham gia thẩm tra |
I- LUẬT | |||||
1 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL |
2 | Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | HĐDT và các Uỷ ban khác |
3 | Luật phòng, chống lây nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBCVĐXH | UBPL, UBKHCN&MT |
II- PHÁP LỆNH | |||||
1 | Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBĐN | UBPL |
- 1 Nghị quyết số 42/2005/NQ-UBTVQH11 về việc điều chỉnh Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2005 do Quốc hội ban hành
- 2 Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 3 Nghị quyết số 43/2005/NQ-QH11 về việc bổ sung dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng vào chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2005 do Quốc Hội ban hành
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2002
- 5 Luật Tổ chức Quốc hội 2001
- 6 Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1996