HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2006/NQ-HĐND | Việt Trì, ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU HỌC PHÍ Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ CÔNG LẬP; MỨC THU HỌC PHÍ Ở CÁC TRƯỜNG, LỚP MẦM NON BÁN CÔNG, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BÁN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục 2005;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở Giáo dục và Đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 54/1998/TTLT ngày 31 tháng 8 năm 1998 của Liên bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở GD&ĐT công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Công văn số 12.029/BGD ĐT-KHTC ngày 25 tháng 10 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn việc thu, sử dụng học phí năm học 2006 - 2007;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2331/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Quy định tạm thời mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập; mức thu học phí ở các trường, lớp Mầm non bán công, Trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, như sau:
I - MỨC THU HỌC PHÍ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ CÔNG LẬP:
1. Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông:
Đối với các trường Mầm non, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông công lập, tiền học phí được thu 9 tháng trong một năm học, với mức thu mỗi tháng như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Lớp, cấp học | Mức thu ở vùng thành phố, thị xã, khu công nghiệp | Mức thu ở nông thôn đồng bằng, trung du và thị trấn các huyện | Mức thu ở vùng nông thôn miền núi |
Lớp 6 | 20.000 | 10.000 | 8.000 |
Lớp 7 | 20.000 | 10.000 | 8.000 |
Lớp 8 | 20.000 | 10.000 | 8.000 |
Lớp 9 | 20.000 | 10.000 | 8.000 |
Lớp 10 | 35.000 | 25.000 | 15.000 |
Lớp 11 | 35.000 | 25.000 | 15.000 |
Lớp 12 | 35.000 | 25.000 | 15.000 |
Nhà trẻ bán trú | 60.000 | 20.000 | 15.000 |
Nhà trẻ không bán trú | 40.000 | 15.000 | 12.000 |
Mẫu giáo bán trú | 50.000 | 20.000 | 15.000 |
Mẫu giáo không bán trú | 30.000 | 15.000 | 12.000 |
Riêng trường THPT Chuyên Hùng Vương, mức thu như sau:
- Lớp 10: 60.000 đồng/học sinh/tháng
- Lớp 11: 65.000 đồng/học sinh/tháng
- Lớp 12: 70.000 đồng/học sinh/tháng
2. Mức thu học phí học nghề phổ thông trong các trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp, Trung tâm Giáo dục thường xuyên:
Tiền học phí được thu theo những tháng thực học (trong đó bao gồm cả lệ phí thi chứng nhận nghề), cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
STT | Diễn giải | Mức thu |
1 | Vùng thành phố, thị xã, khu công nghiệp | 15.000 |
2 | Vùng nông thôn đồng bằng, trung du và thị trấn của các huyện | 15.000 |
3 | Vùng nông thôn miền núi | 15.000 |
3. Thu học phí đối với cơ sở đào tạo, dạy nghề:
Đối với các cơ sở đào tạo, dạy nghề công lập thuộc tỉnh quản lý bao gồm: Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ - tin học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, cơ sở dạy nghề…), tiền học phí được thu 10 tháng trong một năm học với mức thu như sau:
- Dạy nghề: Mức thu: 120.000 đồng/ học sinh/ tháng
- Trung học chuyên nghiệp: Mức thu:. 100.000 đồng/ học sinh/ tháng
- Cao đẳng: Mức thu: 150.000 đồng/ học sinh/ tháng
- Đại học: Mức thu: 180.000 đồng/ học sinh/ tháng
II - MỨC THU HỌC PHÍ Ở CÁC TRƯỜNG, LỚP MẦM NON BÁN CÔNG; TRƯỜNG, LỚP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BÁN CÔNG, CÁC LỚP BỔ TÚC VĂN HOÁ THPT:
1. Học phí:
Đối với các trường, lớp Mầm non bán công; trường, lớp Trung học phổ thông bán công và các lớp học Bổ túc văn hoá THPT, tiền học phí được thu 9 tháng trong một năm học, với mức thu mỗi tháng như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Lớp, cấp học | Mức thu ở vùng thành phố, thị xã, khu công nghiệp | Mức thu ở nông thôn đồng bằng, trung du và thị trấn các huyện | Mức thu ở vùng nông thôn miền núi |
Lớp 10 | 80.000 | 60.000 | 40.000 |
Lớp 11 | 90.000 | 70.000 | 50.000 |
Lớp 12 | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
Nhà trẻ bán trú | 80.000 | 70.000 | 50.000 |
Nhà trẻ không bán trú | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
Mẫu giáo bán trú | 70.000 | 60.000 | 40.000 |
Mẫu giáo không bán trú | 40.000 | 30.000 | 25.000 |
2. Mức thu học phí học nghề phổ thông ở các trường Trung học phổ thông bán công:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
STT | Diễn giải | Mức thu | Ghi chú |
1 | Vùng thành phố, thị xã, khu công nghiệp | 15.000 |
|
2 | Vùng nông thôn đồng bằng, trung du và thị trấn của các huyện | 15.000 |
|
3 | Vùng nông thôn miền núi | 15.000 |
|
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này; căn cứ vào quy định của Chính phủ quy định vùng miền áp dụng để thu học phí; tổ chức hướng dẫn thực hiện việc thu, quản lý và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục và đào tạo, dạy nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Phú Thọ được quy định tại nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2006; có hiệu lực từ ngày 01 tháng 1 năm 2007; thay thế Nghị quyết số 23/1999/NQ-HĐNDKXIV ngày 21 tháng 1 năm 1999 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV về Quy định mức thu tiền học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo công lập và ngoài công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 2 Quyết định 933/2011/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 3 Quyết định 933/2011/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 1 Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014
- 2 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014
- 3 Nghị quyết 49/2013/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Luật Giáo dục 2005
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo - Bộ Tài Chính ban hành
- 7 Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014
- 2 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014
- 3 Nghị quyết 49/2013/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Sơn La