Nhóm thủ tục hành chính cấp giấy phép kinh doanh karaoke thuộc thẩm quyền của cấp huyện bao gồm: Đăng ký thành lập hộ kinh doanh - Cấp Mã số thuế của hộ kinh doanh - Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự - Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
Mã thủ tục: | 2.002522 |
Số quyết định: | 4601/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Văn hóa |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện, Cơ quan khác |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Công an huyện, Phòng Văn hóa thông tin, Phòng Tài chính - kế hoạch |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Công dân đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận Một cửa cấp huyện. Quy trình các bước giải quyết hồ sơ cụ thể như sau: |
Bước 2: | *Bước 1: Tiếp nhận và chuyển hồ sơ (thời hạn là 0,5 ngày làm việc).
- Bộ phận Một cửa cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và lập “Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả” cho tổ chức, công dân. - Thực hiện số hóa toàn bộ hồ sơ (scan hồ sơ), khai báo nội dung hồ sơ công việc trên Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh. Sau đó, chuyển đồng thời toàn bộ hồ sơ cho Chi cục Thuế cấp huyện, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Công an cấp huyện, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện qua Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh để các phòng ban, đơn vị chủ động phối hợp, tham mưu hoặc giải quyết thủ tục hành chính theo thẩm quyền. |
Bước 3: | *Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Chi cục Thuế cấp huyện, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Công an cấp huyện, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện thẩm định tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ (thời hạn là 0,5 ngày làm việc). - Đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong vòng 0,5 ngày, cơ quan phát hiện thành phần hồ sơ không hợp lệ chuyển nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho Bộ phận Một cửa cấp huyện để yêu cầu người đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: thực hiện tiếp Bước 3. |
Bước 4: | *Bước 3: Giải quyết hồ sơ (5,5 ngày làm việc).
a) Cấp giấy phép Đăng ký hộ kinh doanh cùng với cấp Mã số thuế (thời hạn là 1,5 ngày làm việc):
- Bước 3.1: Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Bộ phận Một cửa cấp huyện, Chi cục Thuế cấp huyện có trách nhiệm cấp Mã số thuế (cập nhật trực tiếp Mã số thuế trên eform Phần mềm Một cửa điện tử) và chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thông qua Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh. - Bước 3.2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có gắn Mã số thuế. Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ điện tử (bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh) thông qua Phần mềm Một cửa điện tử đến Công an cấp huyện, đồng thời gửi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (bản giấy) cho cơ quan Công an cấp huyện và Bộ phận Một cửa cấp huyện. b) Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (thời hạn là 04 ngày làm việc). - Bước 3.3. Kiểm tra hiện trường: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện chuyển đến, Công an cấp huyện phối hợp với Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện cùng thực hiện việc kiểm tra hiện trường về tiêu chuẩn, kích thước phòng; điều kiện về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy… và các nội dung liên quan theo quy định. + Trường hợp kiểm tra hiện trường không đảm bảo các điều kiện theo quy định về cấp Giấy phép an ninh, trật tự; cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke thì trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hiện trường, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện chủ trì, phối hợp với Công an cấp huyện có văn bản nêu rõ lý do, hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ (nếu có) và chuyển đến Bộ phận Một cửa cấp huyện để trả hồ sơ cho công dân. + Trường hợp kết quả kiểm tra hiện trường đảm bảo đủ điều kiện theo quy định: thực hiện tiếp Bước 3.4 - Bước 3.4. Cấp Giấy phép an ninh, trật tự: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hiện trường, Công an cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự theo quy định và chuyển đến Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện (chuyển bản scan trên Phần mềm Một cửa điện tử) để tham mưu cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke. Đồng thời, chuyển Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự (bản giấy) cho Bộ phận Một cửa cấp huyện và cho Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện. - Bước 3.5. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (01 ngày làm việc): + Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự do Công an cấp huyện chuyển đến, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện tham mưu trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke. + Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke và chuyển kết quả cho bộ phận văn thư phát hành theo quy định trước khi trả kết quả cho Bộ phận Một cửa. |
Bước 5: | * Bước 4: Trả kết quả (thời hạn là 0,5 ngày làm việc)
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Bộ phận Một cửa cấp huyện tổng hợp nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung từ các phòng, ban liên quan: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện; Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện; Công an cấp huyện; Chi cục Thuế cấp huyện để có văn bản yêu cầu người đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Bộ phận Một cửa cấp huyện trả kết quả cho công dân, bao gồm: Bản chính Giấy chứng nhận Đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke. |
Điều kiện thực hiện:
Không |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 07 Ngày làm việc | Lệ phí : Đồng a) Lệ phí đăng ký kinh doanh: 100.000 đồng (theo khoản 3 Điều 21 “Quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh” ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh). Các trường hợp không thu lệ phí: - Hộ kinh doanh, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã bổ sung, thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh. - Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh). Phí : Đồng b) Phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh: 300.000 đồng (theo Điều 4 Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính). c) Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường (theo Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính) cụ thể như sau: - Tại các thành phố trực thuộc Trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy; từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy; từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy. - Tại khu vực khác: từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy; từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy; từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy. |
|
Trực tuyến | 07 Ngày làm việc | Phí : Đồng b) Phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh: 300.000 đồng (theo Điều 4 Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính). c) Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường (theo Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính) cụ thể như sau: - Tại các thành phố trực thuộc Trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy; từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy; từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy. - Tại khu vực khác: từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy; từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy; từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy. Phí : Đồng a) Lệ phí đăng ký kinh doanh: 100.000 đồng (theo khoản 3 Điều 21 “Quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh” ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh). Các trường hợp không thu lệ phí: - Hộ kinh doanh, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã bổ sung, thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh. - Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh). |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
3.1. Đối với hồ sơ yêu cầu Đăng ký thành lập hộ kinh doanh và cấp Mã số thuế của hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 87 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế; thành phần hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a) Giấy đề nghị Đăng ký hộ kinh doanh (theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). | mau giay de nghi ĐKKD.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
đ) Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính). | mau to khai thue.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
3.2. Đối với hồ sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ; thành phần hồ sơ bao gồm :
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP của Chính phủ). | mau so 03.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
b) Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ và Điều 5 Thông tư số 147/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Công an, cụ thể: - Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. - Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ 6 quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP của Chính phủ nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
c) Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP của Chính phủ) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐCP của Chính phủ) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh. | ban khai ly lich.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
3.3. Đối với hồ sơ yêu cầu cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke :
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ). | mau so 01.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
218/2016/TT-BTC | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ | 10-11-2016 | Bộ Tài chính |
54/2019/NĐ-CP | Nghị định 54/2019/NĐ-CP | 19-06-2019 | Chính phủ |
01/2021/TT-BTC | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường | 07-01-2021 | |
136/2020/NĐ-CP | Nghị định 136/2020/NĐ-CP | 24-11-2020 | |
01/2021/TT-BKHĐT | Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp | 16-03-2021 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
96/2016/NĐ-CP | Nghị định 96/2016/NĐ-CP | 01-07-2016 | |
76/2021/QĐ-UBND | Ban hành Quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định | 14-12-2021 | UBND tỉnh Bình Định |
105/2020/TT-BTC | Thông tư 105/2020/TT-BTC | 03-12-2020 | |
01/2021/NĐ-CP | Nghị định 01/2021/NĐ-CP | 04-01-2021 |