Nhóm thủ tục hành chính cấp giấy phép kinh doanh karaoke thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh bao gồm: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự - Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Mã thủ tục: | 1.011449 |
Số quyết định: | 4601/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Văn hóa |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh, Cơ quan khác |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Công an huyện, Sở Văn hóa và Thể thao |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, Công dân đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận hồ sơ của Sở Văn hóa và Thể thao). Quy trình các bước giải quyết hồ sơ cụ thể như sau:
* Bước 1: Tiếp nhận và chuyển hồ sơ (thời hạn là 0,5 ngày làm việc)
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Văn hóa và Thể thao tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và lập “Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả” cho tổ chức, công dân. - Thực hiện số hóa toàn bộ hồ sơ (scan hồ sơ), khai báo nội dung hồ sơ công việc theo quy định trên Phần mềm Một cửa điện tử. Sau đó, chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh karaoke cho bộ phận chuyên môn thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; đồng thời chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự cho Công an cấp huyện qua Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh. |
Bước 2: | * Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Văn hóa và Thể thao, Công an cấp huyện thẩm định tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ (thời hạn là 0,5 ngày làm việc)
- Đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong vòng 0,5 ngày, cơ quan phát hiện thành phần hồ sơ không hợp lệ chuyển nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Văn hóa và Thể thao tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để yêu cầu người đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: thực hiện tiếp Bước 3. |
Bước 3: | * Bước 3: Giải quyết hồ sơ (thời hạn là 5,5 ngày làm việc).
- Bước 3.1. Kiểm tra hiện trường: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Trung tâm Phục hành chính công tỉnh chuyển đến, Công an cấp huyện cùng phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao tiến hành kiểm tra hiện trường về tiêu chuẩn, kích thước phòng; điều kiện về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy… và các nội dung liên quan theo quy định. + Trường hợp kiểm tra hiện trường không đảm bảo các điều kiện theo quy định về cấp Giấy phép an ninh, trật tự, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke thì trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hiện trường, Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với Công an cấp huyện có văn bản nêu rõ lý do, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu có) gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả hồ sơ cho công dân. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ: thực hiện tiếp bước 3.2 - Bước 3.2. Cấp Giấy phép an ninh, trật tự: trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hiện trường, Công an cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự theo quy định và chuyển đến Sở Văn hóa và Thể thao (chuyển bản scan từ bản giấy trên Phần mềm Một cửa điện tử và chuyển bản giấy qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Văn hóa và Thể thao lưu hồ sơ công việc) để cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke. Đồng thời, Công an cấp huyện chuyển Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự (bản chính) cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho công dân theo quy định. - Bước 3.3. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (01 ngày làm việc): Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự do Công an cấp huyện chuyển đến trên Phần mềm Một cửa điện tử, Sở Văn hóa và Thể thao thực hiện việc cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định, chuyển kết quả (bản giấy và bản điện tử) cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho công dân theo quy định. |
Bước 4: | * Bước 4: Trả kết quả (thời hạn là 0,5 ngày làm việc).
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoàn trả hồ sơ cho công dân kèm theo văn bản nêu lý do của Sở Văn hóa và Thể thao. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho công dân, bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke. |
Điều kiện thực hiện:
Không |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 07 Ngày làm việc | Phí : Đồng Phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh: 300.000 đồng (theo Điều 4 Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính). Phí : Đồng b) Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường (theo Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính) cụ thể như sau: - Tại các thành phố trực thuộc Trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy; từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy; từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy. - Tại khu vực khác: từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy; từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy; từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy. |
|
Trực tuyến | 07 Ngày làm việc | Phí : Đồng a) Phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh: 300.000 đồng (theo Điều 4 Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính). Phí : Đồng b) Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường (theo Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính) cụ thể như sau: - Tại các thành phố trực thuộc Trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy; từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy; từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy. - Tại khu vực khác: từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy; từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy; từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
3.1. Đối với hồ sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ; thành phần hồ sơ bao gồm :
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP của Chính phủ). | mau so 03.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
c) Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ và Điều 5 của Thông tư số 147/2020/TTBCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Công an, cụ thể: - Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. - Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn của cơ 10 quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP của Chính phủ nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
d) Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP của Chính phủ) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐCP của Chính phủ) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh. | ban khai ly lich.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
3.2. Đối với hồ sơ yêu cầu cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke :
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ). | mau so 01.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
218/2016/TT-BTC | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ | 10-11-2016 | Bộ Tài chính |
54/2019/NĐ-CP | Nghị định 54/2019/NĐ-CP | 19-06-2019 | Chính phủ |
96/2016/NĐ-CP | Nghị định 96/2016/NĐ-CP | 01-07-2016 | Chính phủ |
01/2021/TT-BTC | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường | 07-01-2021 | |
136/2020/NĐ-CP | Nghị định 136/2020/NĐ-CP | 24-11-2020 |