- 1 Circular No. 32/2013/TT-NHNN of December 26, 2013, guiding the implementation of regulations on restricting the use of foreign exchange in the territory of Vietnam
- 2 Circular No. 33/2013/TT-NHNN of December 26, 2013, guiding procedures for the approval for activities of export and import of foreign currencies in cash of the authorized banks
- 3 Circular No. 05/2014/TT-NHNN dated March 12, 2014, guiding the opening and use of indirectly- invested capital accounts for implementation of foreign indirect investment activities in Vietnam
- 4 Decree No. 50/2014/ND-CP dated May 20, 2014, management of state foreign exchange reserves
- 5 Circular No. 16/2014/TT-NHNN, dated August 01, 2014, instructions on the use of foreign currency and vietnamese dong accounts for residents and non-residents at authorized banks
- 6 Decree No.70/2014/ND-CP dated July 17, 2014, detailing the implementation of several provisions of the Ordinance and the amended Ordinance on the foreign exchange
- 7 Circular No. 21/2014/TT-NHNN dated August 14, 2014, providing guidance on scope of foreign exchange transactions, requirements and procedures for permitting foreign exchange transactions of credit institutions, branches of foreign banks
- 8 Circular No. 11/2014/TT-NHNN dated March 28, 2014, on the carrying of gold by individuals on exit or entry
- 9 Circular No. 16/2015/TT-NHNN dated October 19 2015, amendments to some articles of Circular No. 32/2013/TT-NHNN on guidelines for restriction on use of foreign currencies in Vietnam
- 10 Circular No. 13/2016/TT-NHNN dated June 30, 2016, on amendments to certain articles of the Circular No. 45/2011/TT-NHNN on the management of foreign exchange with regard to credit institutions granting of foreign loans and collection of debts thereof
- 11 Circular No. 06/2019/TT-NHNN dated July 26 2019 guiding the foreign exchange management for the foreign direct investment in Vietnam
- 12 Circular No. 17/2020/TT-NHNN dated December 14, 2020 on amending and supplementing several Articles of the Circular No. 33/2013/TT-NHNN dated December 26, 2013 of the State Bank’s Governor, providing guidance on procedures for grant of permission for exportation and importation of foreign currency cash by authorized banks
- 13 Circular No. 12/2022/TT-NHNN dated September 30, 2022 on guidelines for foreign exchange administration in respect of enterprise’s foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises
- 14 Circular No. 20/2022/TT-NHNN dated December 30, 2022 on guidelines for one-way money transfer from Vietnam to abroad and payment, money transfer for other current transactions of residents being organizations and individuals
- 15 Circular No. 23/2022/TT-NHNN dated December 30, 2022 on amendments to legislative documents for division of authority to handle administrative procedures related to foreign exchange management
ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Pháp lệnh số: 06/2013/UBTVQH13 | Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2013 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH NGOẠI HỐI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2011/QH13 của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2012 và điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2011;
Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11,
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối:
1. Sửa đổi, bổ sung các Khoản 2, 4, 6, 7, 11, 12 và 13 Điều 4; bổ sung Khoản 20 vào Điều 4 như sau:
“2. Người cư trú là tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng sau đây:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động tại Việt Nam theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng;
b) Tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức kinh tế);
c) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam;
d) Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định tại các điểm a, b và c khoản này;
đ) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế của Việt Nam ở nước ngoài;
e) Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng; công dân Việt Nam làm việc tại các tổ chức quy định tại điểm d và điểm đ khoản này và cá nhân đi theo họ;
g) Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng ở nước ngoài;
h) Người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên. Đối với người nước ngoài học tập, chữa bệnh, du lịch hoặc làm việc cho cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam không kể thời hạn là những trường hợp không thuộc đối tượng người cư trú;
i) Chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức kinh tế nước ngoài, các hình thức hiện diện tại Việt Nam của bên nước ngoài tham gia hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.”
“4. Giao dịch vốn là giao dịch chuyển vốn giữa người cư trú với người không cư trú trong các hoạt động sau đây:
a) Đầu tư trực tiếp;
b) Đầu tư gián tiếp;
c) Vay và trả nợ nước ngoài;
d) Cho vay và thu hồi nợ nước ngoài;
đ) Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.”
“6. Thanh toán và chuyển tiền đối với các giao dịch vãng lai bao gồm:
a) Các khoản thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ;
b) Các khoản thanh toán và chuyển tiền liên quan đến tín dụng thương mại và vay ngân hàng ngắn hạn;
c) Các khoản thanh toán và chuyển tiền liên quan đến thu nhập từ đầu tư trực tiếp và gián tiếp;
d) Các khoản chuyển tiền khi được phép giảm vốn đầu tư trực tiếp;
đ) Các khoản thanh toán tiền lãi và trả dần nợ gốc của khoản vay nước ngoài;
e) Các khoản chuyển tiền một chiều;
g) Các thanh toán và chuyển tiền khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.”
“11. Tổ chức tín dụng được phép là các ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định tại Pháp lệnh này.”
“12. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam là việc nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư tại Việt Nam.”
“13. Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam là việc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam thông qua việc mua, bán chứng khoán, các giấy tờ có giá khác, góp vốn, mua cổ phần và thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác theo quy định của pháp luật mà không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.”
“20. Kinh doanh ngoại hối là hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng được phép nhằm mục tiêu lợi nhuận, phòng ngừa rủi ro và bảo đảm an toàn, thanh khoản cho hoạt động của chính tổ chức tín dụng đó.”
2. Bổ sung khoản 5 vào Điều 8 như sau:
“5. Người cư trú, người không cư trú không được gửi ngoại hối trong bưu gửi.”
3. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Mang ngoại tệ, đồng Việt Nam và vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh; xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ
1. Người cư trú, người không cư trú là cá nhân khi nhập cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt và vàng trên mức quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải khai báo hải quan cửa khẩu.
2. Người cư trú, người không cư trú là cá nhân khi xuất cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt và vàng trên mức quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải khai báo hải quan cửa khẩu và xuất trình giấy tờ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
3. Các giao dịch chuyển vốn hợp pháp khác liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan và theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.”
5. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 12. Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam
1. Nhà đầu tư nước ngoài là người không cư trú phải mở tài khoản đầu tư gián tiếp bằng đồng Việt Nam để thực hiện đầu tư gián tiếp tại Việt Nam. Vốn đầu tư gián tiếp bằng ngoại tệ phải được chuyển sang đồng Việt Nam để thực hiện đầu tư thông qua tài khoản này.
2. Các nguồn thu hợp pháp của nhà đầu tư nước ngoài là người không cư trú từ hoạt động đầu tư gián tiếp tại Việt Nam được sử dụng để tái đầu tư hoặc mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để chuyển ra nước ngoài.
6. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 13. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Khi được phép đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, người cư trú được sử dụng các nguồn vốn ngoại hối sau đây để đầu tư:
1. Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép;
2. Ngoại tệ mua tại tổ chức tín dụng được phép;
3. Ngoại hối từ nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.”
7. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14. Chuyển vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Khi được phép đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, người cư trú phải mở tài khoản ngoại tệ tại một tổ chức tín dụng được phép và đăng ký việc thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để đầu tư thông qua tài khoản này theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.”
8. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 15. Chuyển vốn, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài về Việt Nam
Vốn, lợi nhuận và các khoản thu nhập hợp pháp từ việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan chuyển về Việt Nam phải thông qua tài khoản ngoại tệ mở tại tổ chức tín dụng được phép.”
9. Bổ sung Điều 15a vào sau Điều 15 như sau:
“Điều 15a. Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Tổ chức tín dụng được phép thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Khi được phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, người cư trú không phải là tổ chức tín dụng quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện việc mở và sử dụng tài khoản, chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài, chuyển vốn, lợi nhuận và các khoản thu nhập hợp pháp khác từ hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài về Việt Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.”
10. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 16. Vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ
Việc Chính phủ vay, ủy quyền cho tổ chức khác thực hiện vay, trả nợ nước ngoài; bảo lãnh cho các khoản vay nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.”
11. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 17. Vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú
1. Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện vay, trả nợ nước ngoài theo nguyên tắc tự vay, tự chịu trách nhiệm trả nợ phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Người cư trú là cá nhân thực hiện vay, trả nợ nước ngoài theo nguyên tắc tự vay, tự chịu trách nhiệm trả nợ theo quy định của Chính phủ.
5. Các giao dịch chuyển vốn hợp pháp khác liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và pháp luật có liên quan.”
12. Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 19. Cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
1. Tổ chức tín dụng được phép thực hiện cho vay, thu hồi nợ nước ngoài, bảo lãnh cho người không cư trú theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 22. Quy định hạn chế sử dụng ngoại hối
Trên lãnh thổ Việt Nam, mọi giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo, báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng, thỏa thuận và các hình thức tương tự khác của người cư trú, người không cư trú không được thực hiện bằng ngoại hối, trừ các trường hợp được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.”
14. Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 23. Mở và sử dụng tài khoản
3. Người cư trú là tổ chức được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp giấy phép mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức kinh tế có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài hoặc có nhu cầu mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để tiếp nhận vốn vay, thực hiện cam kết, hợp đồng với bên nước ngoài;
b) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam có nhu cầu mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để tiếp nhận viện trợ, tài trợ của nước ngoài hoặc các trường hợp khác được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép.”
15. Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 25. Sử dụng đồng Việt Nam của người không cư trú
16. Bổ sung Điều 25a vào sau Điều 25 như sau:
“Điều 25a. Sử dụng đồng Việt Nam của người cư trú là cá nhân nước ngoài
17. Điều 26 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 26. Sử dụng đồng tiền của nước có chung biên giới với Việt Nam
Việc sử dụng đồng tiền của nước có chung biên giới với Việt Nam thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.”
18. Sửa đổi tên Chương V như sau:
“Chương V - Thị trường ngoại tệ, cơ chế tỷ giá hối đoái, quản lý vàng là ngoại hối”
19. Khoản 2 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Thành viên tham gia thị trường ngoại tệ giữa tổ chức tín dụng được phép với khách hàng bao gồm tổ chức tín dụng được phép và khách hàng là người cư trú, người không cư trú tại Việt Nam.”
20. Khoản 2 Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như sau:
21. Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 31. Quản lý vàng là ngoại hối
22. Khoản 4 và khoản 5 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Vàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý”
“5. Các loại ngoại hối khác của Nhà nước.”
23. Điều 34 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 34. Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước
4. Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội về tình hình biến động Dự trữ ngoại hối nhà nước.”
24. Điều 35 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 35. Ngoại tệ thuộc ngân sách nhà nước
25. Bổ sung Điều 35a vào sau Điều 35 như sau:
“Điều 35a. Sử dụng Dự trữ ngoại hối nhà nước
Thủ tướng Chính phủ quyết định việc sử dụng Dự trữ ngoại hối nhà nước cho nhu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước; trường hợp sử dụng Dự trữ ngoại hối nhà nước dẫn đến thay đổi dự toán ngân sách thì thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.”
26. Sửa đổi tên Chương VII như sau:
“Chương VII - Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác”.
27. Điều 36 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 36. Nguyên tắc kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối ở trong nước và nước ngoài sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về phạm vi kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối ở trong nước và nước ngoài, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác.”
Bãi bỏ Điều 38 của Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11.
1. Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
2. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Pháp lệnh này./.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1 Circular No. 06/2019/TT-NHNN dated July 26 2019 guiding the foreign exchange management for the foreign direct investment in Vietnam
- 2 Circular No. 13/2016/TT-NHNN dated June 30, 2016, on amendments to certain articles of the Circular No. 45/2011/TT-NHNN on the management of foreign exchange with regard to credit institutions granting of foreign loans and collection of debts thereof
- 3 Circular No. 16/2015/TT-NHNN dated October 19 2015, amendments to some articles of Circular No. 32/2013/TT-NHNN on guidelines for restriction on use of foreign currencies in Vietnam
- 4 Circular No. 21/2014/TT-NHNN dated August 14, 2014, providing guidance on scope of foreign exchange transactions, requirements and procedures for permitting foreign exchange transactions of credit institutions, branches of foreign banks
- 5 Circular No. 16/2014/TT-NHNN, dated August 01, 2014, instructions on the use of foreign currency and vietnamese dong accounts for residents and non-residents at authorized banks
- 6 Decree No.70/2014/ND-CP dated July 17, 2014, detailing the implementation of several provisions of the Ordinance and the amended Ordinance on the foreign exchange
- 7 Decree No. 50/2014/ND-CP dated May 20, 2014, management of state foreign exchange reserves
- 8 Circular No. 11/2014/TT-NHNN dated March 28, 2014, on the carrying of gold by individuals on exit or entry
- 9 Circular No. 05/2014/TT-NHNN dated March 12, 2014, guiding the opening and use of indirectly- invested capital accounts for implementation of foreign indirect investment activities in Vietnam
- 10 Circular No. 32/2013/TT-NHNN of December 26, 2013, guiding the implementation of regulations on restricting the use of foreign exchange in the territory of Vietnam
- 11 Circular No. 33/2013/TT-NHNN of December 26, 2013, guiding procedures for the approval for activities of export and import of foreign currencies in cash of the authorized banks
- 12 Law No. 47/2010/QH12 of June 16, 2010, on credit institutions
- 13 Decree of Government No. 160/2006/ND-CP of December 28, 2006 detailing the implementation of the ordinance on foreign exchange
- 14 Law No.01/2002/QH11 of December 16, 2002 state budget Law
- 15 Resolution no. 51/2001/NQ-QH10 of December 25, 2001 on amendments and supplements to a number of articles of the 1992 constitution of the socialist republic of Vietnam
- 16 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam