Thủ tục hành chính: Phê duyệt trữ lượng khoáng sản - Bà Rịa - Vũng Tàu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VTB-233908-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực: | Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Tùy từng trường hợp cần có sự phối hợp, cho ý kiến của các cơ quan, ban ngành khác nhau |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | Tối đa 06 tháng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (số 1 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyên viên viết Phiếu hẹn giải quyết hồ sơ giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định |
Bước 3: | Quá trình giải quyết hồ sơ:
1. Tiếp nhận hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản: + Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đúng quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Khoáng sản năm 2010 và Điều 30 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản theo quy định. Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ ngay sau khi tổ chức, cá nhân hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định phê duyệt trữ lượng khoáng sản. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ chỉ thực hiện một lần. 2. Việc kiểm tra báo cáo trữ lượng khoáng sản thực hiện như sau: a) Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết. b) Trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu tại mục 2a, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường. c) Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc quy định tại mục 2b, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp báo cáo không đạt yêu cầu để trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo, kèm theo ý kiến nhận xét bằng văn bản của các chuyên gia. Thời gian tổ chức, cá nhân đang hoàn chỉnh báo cáo trữ lượng khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. 3. Việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò được thực hiện như sau: a) Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành nội dung công việc quy định tại mục 2c, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thành lập hoặc không thành lập Hội đồng tư vấn kỹ thuật quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012. b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Hội đồng tư vấn kỹ thuật hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng. Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. c) Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trữ lượng khoáng sản. d) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản. 4. Trả kết quả phê duyệt trữ lượng khoáng sản Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan |
Bước 4: | Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (số 1 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
Người đến nhận kết quả xuất trình giấy Phiếu hẹn giải quyết hồ sơ (nếu có). Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn giải quyết hồ sơ, yêu cầu người đến nhận ký nhận vào sổ và giao quyết định hành chính. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ |
Thành phần hồ sơ
Bản chính Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản (Theo mẫu quy định) |
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sản |
Bản chính Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công |
Bản chính Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (Theo mẫu quy định) kèm theo các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thuỷ có liên quan và bản số hóa.
(Bản chính Phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | Xem file đính kèm |
1. Quyết định 27/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Hồ sơ thẩm định xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản - Bà Rịa - Vũng Tàu |
Lược đồ Phê duyệt trữ lượng khoáng sản - Bà Rịa - Vũng Tàu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!