Thủ tục hành chính: Phê duyệt trữ lượng khoáng sản - Lâm Đồng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-LDG-BS156 |
Cơ quan hành chính: | Lâm Đồng |
Lĩnh vực: | Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết: | 180 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời gian tổ chức, cá nhân đang bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo trữ lượng khoáng sản không tính vào thời gian này) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản của UBND tỉnh Lâm Đồng |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại số: 37 Pasteur - phường 4 - thành phố Đà Lạt. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và lập giấy biên nhận hồ sơ giao cho người nộp.
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc Phòng quản lý Tài nguyên Khoáng sản có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; trường hợp văn bản, tài liệu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản theo quy định |
Bước 2: | - Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ ngay sau khi tổ chức, cá nhân hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định phê duyệt trữ lượng khoáng sản
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ chỉ thực hiện một lần |
Bước 3: | Kiểm tra báo cáo trữ lượng khoáng sản:
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết - Gửi văn bản kèm báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và các chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường |
Bước 4: | - Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng và các chuyên gia; tổng hợp hồ sơ, tài liệu và kết quả thẩm định báo cáo thăm dò khoáng sản, trình UBND tỉnh Lâm Đồng xem xét, quyết định
- Trường hợp báo cáo không đạt yêu cầu theo ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để trình UBND tỉnh Lâm Đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thông báo nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo, kèm theo ý kiến nhận xét bằng văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và các chuyên gia - Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo |
Bước 5: | Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân. Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định thành lập Hội đồng tư vấn kỹ thuật để thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản trước khi trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép (có biên bản họp sau khi kết thúc phiên họp thẩm định của Hội đồng tư vấn kỹ thuật): + Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến của phiên họp thẩm định của Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp của Hội đồng tư vấn kỹ thuật + Khi nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra trình phê duyệt trữ lượng theo thẩm quyền - Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản |
Bước 6: | Trả kết quả hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Người nhận kết quả có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ sơ và chứng từ thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định. Trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản ủy quyền hoặc giấy giới thiệu của chủ đầu tư, chứng minh nhân dân (bản photo được chứng thực) của người được ủy quyền - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Điều kiện 1: Theo Luật khoáng sản tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản nếu không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1, điều 35 Luật Khoáng sản năm 2010 để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò | Chưa có văn bản! |
Điều kiện 2: Theo Nghị định số 15/2012/NĐ-CP của Chính phủ tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành các nghĩa vụ, cụ thể:
- Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận - Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự toán - Bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra - Thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật - Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản đã thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản và quy định trong Giấy phép thăm dò khoáng sản - Tại thời điểm chuyển nhượng không có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò - Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản (theo mẫu) |
Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (theo mẫu) |
Các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan |
Phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản |
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản |
Dữ liệu của các tài liệu đã nộp được ghi trên đĩa CD |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí thẩm định | - Đến 200.000.000 đồng: 4.000.000 đồng- Trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng: 2%- Trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng: 1%- Trên 1.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng: 10.000.000 đồng + (0,5% x phần vượt trên 1 tỷ đồng)- Trên 10.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng: 55.000.000 đồng + (0,3% x phần vượt trên 10 tỷ đồng)- Trên 20.000.000.000 đồng: 85.000.000 đồng + (0,2% x phần vượt trên 20 tỷ đồng) |
1. Quyết định 27/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi Trường tỉnh Lâm Đồng |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Phê duyệt trữ lượng khoáng sản - Lâm Đồng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!