Hệ thống pháp luật

Phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke khi đề nghị tăng thêm phòng

Ngày gửi: 07/08/2015 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL31226

Câu hỏi:

Nội dung hỏi về việc thu phí cấp đổi lại giấy phép kinh doanh karaoke. Tôi hoạt động kinh doanh ngành nghề karaoke (trên địa bàn thị trấn thuộc huyện), với 03 phòng hát. Trước đây, tôi đi xin cấp giấy phép karaoke không phải mất phí, lệ phí (vì lúc này chưa có quy định thu phí đối với hoạt động kinh doanh karaoke). Tuy nhiên, do muốn mở thêm phòng từ 03 lên 05 phòng hát, nhưng khi tôi tới cơ quan có thẩm quyền cấp phép họ trả lời do trước đây tôi chưa phải đóng phí cấp phép nên giờ muốn mở thêm phòng (5 phòng hát) tôi phải đóng phí ban đầu là 6.000.000 đồng. Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định 'Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng'. Như vậy, theo quy định này thì tôi chỉ phải đóng thêm 2.000.000 đồng/02 phòng hát do tăng thêm mà không phải đóng 6.000.000 đồng phí ban đầu. Hỏi như vậy có đúng không? 

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Theo như bạn trình bày, bạn muốn mở thêm phòng hát karaoke từ 3 phòng thành 5 phòng, như vậy bạn phải thực hiện thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh karaoke. 

Căn cứ Điều 4 Thông tư 212/2016/TT-BTC quy định mức thu phí khi cấp giấy phép kinh doanh karaoke như sau:

"Điều 4. Mức thu phí

Mức thu phí quy định như sau:

1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

– Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;

– Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.

Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.

b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.

2. Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này):

– Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;

– Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.

Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.

b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy."

Theo quy định trên, đơn vị bạn đã có giấy phép kinh doanh karaoke, nay muốn tăng thêm phòng, thì sẽ áp dụng mức thu là 2.000.000 đồng/phòng hoặc 1000.000 đồng/phòng tùy từng khu vực bạn kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền thu của bạn 6.000.000 đồng là không đúng quy định pháp luật.

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn