Hệ thống pháp luật

Phụ cấp đối với kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp

Ngày gửi: 17/01/2020 lúc 11:31:12

Mã số: HTPL38597

Câu hỏi:

Tôi hiện là kế toán của đơn vị hành chính sự nghiệp. Đơn vị tôi chỉ có một kế toán. Theo Thông tư 163/2013/TTLT-BNV-BTC ngày 15/11/2013 thì tôi có được hưởng 0.1 phụ cấp kế toán không? Xin cám ơn!

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

1. Căn cứ pháp lý

Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV 

2. Nội dung tư vấn

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV về đối tượng áp dụng với các chế độ trợ cấp cho kế toán quy định tại Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV  thì đối tượng áp dụng của Thông tư liên tịch này bao gồm:

“1. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, gồm:

l) Đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước đảm bảo một phần hoặc toàn bộ kinh phí;

2. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, gồm:

a) Đơn vị sự nghiệp công lập tự cân đối thu, chi;

b) Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;

c) Tổ chức phi Chính phủ;

d) Hội, Liên hiệp, Tổng hội tự cân đối thu, chi;

đ) Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp tự thu, tự chi;

e) Tổ chức khác không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.”

Bạn là kế toán cho một đơn vị hành chính sự nghiệp, thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV

>>> Luật sư tư vấn pháp luật  phụ trách nhiệm đối với kế toán: 024.6294.9155

Căn cứ khoản 3 Điều 15, khoản 2 Điều 16 Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV:

“Điều 15. Phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng

1. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điểm a Khoản 2 Điều 2 (trừ các đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều này) của Thông tư liên tịch này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,2 so với mức lương cơ sở.

2. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các xã, phường, thị trấn được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.

3. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị khác được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng theo quyết định của cấp có thẩm quyền trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán quy định tại Khoản 1 Điều này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình

Điều 16. Phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán

1. Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điểm a Khoản 2 Điều 2 của Thông tư liên tịch này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.

2. Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị khác được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán quy định tại Khoản 1 Điều này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình”.

Theo quy định tại Điều 15, 16 Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Nội vụ về hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, thì người được bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán của đơn vị được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán. Trường hợp bạn phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán tại đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV thì được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán là 0,1 so với mức lương cơ sở. 

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn