HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2013/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 19 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC ĐIỀU ĐỘNG, PHÂN CÔNG CÔNG TÁC GIỮ CHỨC VỤ CHỦ CHỐT TẠI CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định hội có tính chất đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số: 5038/TTr-UBND ngày 14/11/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được điều động, phân công công tác giữ chức vụ chủ chốt tại các hội đặc thù; Báo cáo thẩm tra số: 232/BC-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Ban Văn hóa – Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được điều động, phân công công tác giữ chức vụ chủ chốt tại các hội có tính chất đặc thù, cụ thể:
1. Đối tượng áp dụng:
Cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước điều động, phân công công tác làm việc tại: Các hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh giữ chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường vụ; hội đặc thù cấp huyện giữ chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch.
Danh sách các hội có tính chất đặc thù do UBND tỉnh xác định và có quyết định công nhận.
2. Mức hỗ trợ của các đối tượng tại Khoản 1 Điều này là 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
- Đối với hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh do ngân sách tỉnh đảm nhiệm;
- Đối với hội có tính chất đặc thù cấp huyện do ngân sách huyện đảm nhiệm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Hướng dẫn 4421/HD-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hà Giang
- 2 Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4 Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2011 về Đề án Tuyển chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016
- 5 Quyết định 68/2010/QĐ-TTg quy định hội có tính chất đặc thù do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 7 Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2009 về quy định đối tượng hỗ trợ và mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8 Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 9 Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định tạm thời về mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2 Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định tạm thời về mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 3 Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2009 về quy định đối tượng hỗ trợ và mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2011 về Đề án Tuyển chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016
- 5 Hướng dẫn 4421/HD-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hà Giang