Hệ thống pháp luật

Quy định về lời chứng của công chứng viên theo Luật công chứng

Ngày gửi: 23/10/2020 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL28138

Câu hỏi:

Lời chứng của công chứng viên như thế nào là hợp pháp? Lời chứng của công chứng viên được quy định tại Điều 46 Luật Công chứng 2014 (hiệu lực từ 1/1/2015) như sau.

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Lời chứng của công chứng viên như thế nào là hợp pháp? Lời chứng của công chứng viên được quy định tại Điều 46
Luật Công chứng 2014 (hiệu lực từ 1/1/2015) như sau:

Điều 46. Lời chứng của công chứng viên

1. Lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch phải ghi rõ thời điểm, địa điểm công chứng, họ, tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng; chứng nhận người tham gia hợp đồng, giao dịch hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự, mục đích, nội dung của hợp đồng, giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ trong hợp đồng, giao dịch đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người tham gia hợp đồng, giao dịch; trách nhiệm của công chứng viên đối với lời chứng; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch.

>>> Lut sư tư vn pháp lut trc tuyến qua tng đài: 024.6294.9155    

Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:       

– Mẫu lời chứng chứng thực chữ ký người dịch

– Thủ tục bổ nhiệm công chứng viên

– Điều kiện về bằng đại học ngành luật để làm công chứng viên

——————————————————–

THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:

– Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí

– Tư vấn luật hành chính trực tuyến miễn phí

– Luật sư tư vấn luật trực tuyến qua tổng đài

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn