ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 336/2004/QÐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ MỨC THU HỌC PHÍ TRƯỜNG, LỚP PHỔ THÔNG BÁN CÔNG, LỚP TĂNG CƯỜNG TIN HỌC VÀ ĐIỀU TIẾT HỌC PHÍ CÔNG LẬP CỦA NGÀNH GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 nãm 2003 ;
Cãn cứ Nghị quyết số 20/2004/NQ-HĐ ngày 10 tháng 12 nãm 2004 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII về nhiệm vụ kinh tế- xã hội nãm 2005 ;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính và Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3873/LS/TC&GD-ĐT ngày 05 tháng 7 nãm 2004 ;
QUYẾT ĐỊNH
1.1. Học phí trường, lớp phổ thông bán công :
Loại trường | Mức đang áp dụng (HS/tháng) | Mức điều chỉnh (HS/tháng) |
Tiểu học : |
|
|
+ Nội thành : | 60.000 đồng | 80.000 đồng |
+ Ngoại thành : | 50.000 đồng | 70.000 đồng |
Trung học cõ sở : |
|
|
+ Nội thành : | 75.000 đồng | 90.000 đồng |
+ Ngoại thành : | 60.000 đồng | 80.000 đồng |
Trung học phổ thông : |
|
|
+ Nội thành : | 90.000 đồng | 110.000 đồng |
+ Ngoại thành : | 75.000 đồng | 90.000 đồng |
1.2. Mức thu học phí lớp tăng cường Tin học :
+ Tiểu học : từ 40.000 đồng đến 50.000 đồng/học sinh/tháng.
+ Trung học cõ sở : từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng/học sinh/tháng.
+ Trung học phổ thông: từ 60.000 đồng đến 70.000 đồng/học sinh/tháng.
1.3. Cho phép ngành Giáo dục – Đào tạo thành phố ngừng thực hiện điều tiết học phí công lập cho giáo viên, cán bộ viên chức ngành Giáo dục – Đào tạo ở các quận 2, 7, 9, 12, Thủ Đức (chỉ áp dụng cho giáo viên dạy một buổi/ngày, giáo viên các trường khuyết tật) và chấp thuận cho các quận này không nộp 30% học phí công lập điều tiết cho Sở Giáo dục và Đào tạo mà được giữ lại để tự cân đối, hỗ trợ đời sống của giáo viên, cán bộ, công chức ngành Giáo dục – Đào tạo tại quận.
Điều 2.
2.1. Các mức thu nêu ở điều 1 quyết định này được thực hiện từ tháng 01 nãm 2005.
2.2. Các khoản thu, chi học phí, tiền cõ sở vật chất và thu khác của ngành Giáo dục – Đào tạo thành phố tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 49/2000/QĐ-UB-VX ngày 10 tháng 8 nãm 2000 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hýớng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.-
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 49/2000/QĐ-UB-VX về việc cho phép thực hiện các khoản thu, chi học phí, tiền cơ sở vật chất và thu khác của ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố từ năm học 2000 - 2001 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 4 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Công văn 2671/GDĐT-KHTC năm 2014 về thu, sử dụng học phí và thu khác của cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2014 – 2015 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 4 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành