ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2006/QĐ-UBND | Kon Tum,ngày 06 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2005/QĐ-UBND NGÀY 25-11-2005 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, TỔ DÂN PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26-11-2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP , ngày 21-10-2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2005/NQ-HĐND , ngày 22-7-2005 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Mục III, Nghị quyết số 19/2004/NQ-HĐ , ngày 14-12-2004, kỳ họp thứ 3 – HĐND tỉnh khóa IX;
Căn cứ Quyết định số 71/2005/QĐ-UBND ngày 25-11-2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông báo số 274/TB-HĐND, ngày 22-12-2005 của Thường trực HĐND tỉnh Kon Tum về mức phụ cấp chức danh cấp ủy viên phụ trách công tác dân vận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung điểm 4 khoản II Điều 1 Quyết định số 71/2005/QĐ-UBND ngày 25-11-2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố, như sau:
Mức phụ cấp cho chức danh cấp ủy viên phụ trách công tác dân vận ở xã, phường, thị trấn là 386.000 đ/người/tháng. Trường hợp bố trí kiêm nhiệm thì được hưởng 40% mức phụ cấp đó.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2012 về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và ấp, tổ nhân dân thuộc xã xây dựng nông thôn mới do do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Nghị quyết 64/2006/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm thuộc tỉnh Trà Vinh
- 5 Nghị quyết 10/2005/NQ-HĐND điều chỉnh quy định tại mục III, Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐ do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2012 về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và ấp, tổ nhân dân thuộc xã xây dựng nông thôn mới do do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Nghị quyết 64/2006/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm thuộc tỉnh Trà Vinh