Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2007/QÐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 25 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/05/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày 10/5/2000 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc lập bản đồ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 09/TT-TNMT ngày 18/01/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bộ đơn giá đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, bao gồm:

- Phần 1: Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng bộ đơn giá

- Phần 2: Bảng tổng hợp đơn giá gồm:

+ Đơn giá sản phẩm lưới địa chính cấp I ( Phụ lục 1: đo bằng máy kinh vĩ; Phụ lục 2: đo bằng máy GPS);

+ Đơn giá sản phẩm lưới địa chính cấp II ( Phụ lục 3: đo bằng máy kinh vĩ; Phụ lục 4: đo bằng máy GPS);

+ Đơn giá sản phẩm thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc mặt đất (Có thực hiện đối soát: Phụ lục 5 bản đồ tỷ lệ: 1/200, Phụ lục 6 bản đồ tỷ lệ: 1/500, Phụ lục 7 bản đồ tỷ lệ: 1/1000, Phụ lục 8 bản đồ tỷ lệ: 1/2000, Phụ lục 9 bản đồ tỷ lệ: 1/5000. không thực hiện đối soát: Phụ lục 10 bản đồ tỷ lệ: 1/200, Phụ lục 11 bản đồ tỷ lệ: 1/500, Phụ lục 12 bản đồ tỷ lệ: 1/1000, Phụ lục 13 bản đồ tỷ lệ: 1/2000, Phụ lục 14 bản đồ tỷ lệ: 1/5000);

+ Đơn giá sản phẩm trích đo thửa đất ( Phụ lục 15 );

+ Đơn giá đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp toàn đạc ( Phụ lục 16 bản đồ tỷ lệ: 1/1000, Phụ lục 17 bản đồ tỷ lệ: 1/2000 );

+ Đơn giá sản phẩm thành lập bản đồ chuyên đề bằng công nghệ tin học ( Phụ lục 18: thành lập bản đồ chuyên đề không biên tập ra phim );

+ Đơn giá sản phẩm số hoá bản đồ địa chính ( Phụ lục 19 );

+ Đơn giá sản phẩm số hoá bản đồ địa hình ( Phụ lục 20: không chuyển hệ, Phụ lục 21: Chuyển hệ toạ độ bản đồ địa hình từ HN72 sang VN 2000 );

+ Đơn giá sản phẩm thành lập bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở theo đơn vị hành chính xã ( Phụ lục 22 bản đồ tỷ lệ: 1/2000, Phụ lục 23 bản đồ tỷ lệ: 1/5000, Phụ lục 24 bản đồ tỷ lệ: 1/10000, Phụ lục 25 bản đồ tỷ lệ: 1/25000 ).

Điều 2. Bộ đơn giá đo đạc bản đồ là cơ sở để lập, thẩm tra, xét duyệt giá dự toán và quyết toán các công trình, sản phẩm đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 91/2005/QĐ-UB ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh Quảng Nam.

Điều 4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn áp dụng đồng thời theo dõi, giám sát việc thực hiện đơn giá đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh giải quyết kịp thời điều chỉnh, bổ sung khi có những biến động về đơn giá.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ TN&MT (B/c);
- Bộ Tài chính (B/c);
- Cục Kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- TT HĐND, TT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành ở tỉnh;
- Trung tâm Kỹ thuật- Thông tin TN&MT;
- TT Tư vấn tài chính giá cả;
- CPVP;
- Lưu VT, KTTH, KTN.
(Z:\KTN\Hung\Dat dai\quyet dinh\QD 2007\QD 01.Quyet dinh don gia do dac ban do.doc)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Ánh

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN