ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2011/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 19 tháng 1 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC VÀ CẢNH QUAN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC VÀ CẢNH QUAN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01 /2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về phân cấp quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối các cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Các cơ quan, đơn vị được phân cấp phải thực hiện theo đúng nội dung Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Cơ quan, đơn vị được ủy quyền quản lý Nhà nước về không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ủy quyền cho Sở Xây dựng thống nhất quản lý Nhà nước về không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, thị trấn trực tiếp quản lý về không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị trên phạm vi địa bàn mình quản lý. Các cơ quan được ủy quyền nêu trên chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý được giao theo quy định của pháp luật.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị
1. Nội dung quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị thực hiện theo quy định tại Chương II của Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
2. Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, thị trấn có trách nhiệm lập quy hoạch và phát triển hệ thống công viên, cây xanh đô thị mình quản lý đảm bảo đô thị loại II đạt ≥ 6m2/người; đô thị loại III và IV đạt ≥ 5m2/người; đô thị loại V đạt ≥ 4m2/người.
3. Khi lập quy hoạch đô thị, triển khai dự án đầu tư xây dựng phải khai thác triệt để địa hình tự nhiên, như: chỉnh trang, tôn tạo kênh, rạch, ao, hồ,... tránh san lấp tùy tiện.
4. Các dự án đầu tư xây dựng cải tạo, chỉnh trang đô thị từng bước thực hiện ngầm hóa các đường dây trên không, như: dây cấp điện, điện thoại, thông tin, truyền hình cáp, internet. Riêng các dự án đầu tư xây dựng mới trong đô thị loại II, III bắt buộc xây dựng ngầm cho tất cả các loại đường dây nêu trên và đô thị loại IV khuyến khích xây dựng ngầm.
5. Việc đầu tư xây dựng cầu (bao gồm: xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp) qua sông, kênh, rạch trong đô thị thì khuyến khích thi tuyển, tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc.
Điều 4. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị (gọi tắt là Quy chế)
Nội dung Quy chế và việc lập, phê duyệt, ban hành, công bố Quy chế được quy định tại Điều 23 và 24 của Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
a) Tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy chế đối với đô thị loại II, III và IV.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, thị trấn thực hiện nội dung Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan về quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị.
c) Hàng năm, xây dựng Kế hoạch kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc tổ chức thực hiện các quy định về quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị; chỉ đạo Thanh tra xây dựng tiến hành kiểm tra hoặc phối hợp kiểm tra xử lý theo thẩm quyền những hành vi vi phạm về không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị.
d) Định kỳ hàng quý, năm có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh về Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi và chỉ đạo.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, huyện:
a) Chịu trách nhiệm quản lý toàn diện không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị trong phạm vi địa giới hành chính mình quản lý.
b) Tổ chức lập Quy chế cho đô thị mình quản lý (đô thị loại II, III và loại IV). Khi lập Quy chế phải lấy ý kiến của các sở, ngành tỉnh có liên quan. Hồ sơ Quy chế gửi về Sở Xây dựng thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Tổ chức lập, phê duyệt và ban hành Quy chế cho đô thị loại V thuộc quyền của mình quản lý.
d) Chỉ đạo tổ chức công bố, công khai Quy chế được duyệt để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
đ) Quy định trách nhiệm của các phòng chức năng trực thuộc liên quan đến công tác quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị trên địa bàn mình quản lý.
e) Tổ chức thực hiện theo nội dung Quy chế được duyệt; xử lý theo thẩm quyền những hành vi vi phạm về không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị. Đối với các trường hợp vi phạm có tính chất phức tạp thì phối hợp Thanh tra xây dựng để được hỗ trợ xử lý. Nếu vượt thẩm quyền thì báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp trên trực tiếp để giải quyết.
g) Định kỳ hàng quý, năm có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị trên địa bàn về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thị trấn:
a) Chịu trách nhiệm quản lý toàn diện không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trong phạm vi địa giới hành chính mình quản lý.
b) Thực hiện việc công bố, công khai Quy chế được duyệt.
c) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền những hành vi vi phạm về không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị tại thị trấn.
d) Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Cơ quan, đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị theo phân cấp sẽ được khen thưởng. Trường hợp có hành vi vi phạm nội dung Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan, thì tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Giao Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc thì tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1 Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2017 về triển khai ứng dụng GIS Huế trong quản lý không gian, kiến trúc đô thị do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cảnh quan đô thị trên tuyến đường chính thuộc quy hoạch phân khu số 2 thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 3457/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy chế quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị Khu trung tâm hiện hữu thành phố Hồ Chí Minh (930ha)
- 4 Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 5 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3457/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy chế quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị Khu trung tâm hiện hữu thành phố Hồ Chí Minh (930ha)
- 2 Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cảnh quan đô thị trên tuyến đường chính thuộc quy hoạch phân khu số 2 thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 3 Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2017 về triển khai ứng dụng GIS Huế trong quản lý không gian, kiến trúc đô thị do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành