UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 11 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22.6.2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét Tờ trình số 208/TTr-SNV ngày 27.9.2011 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về lĩnh vực, thời gian giải quyết các công việc áp dụng thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh, cụ thể như sau:
- Cấp giấy phép lưu hành băng đĩa ca nhạc, sân khấu: 05 ngày làm việc;
- Cấp giấy phép nhập khẩu văn hoá phẩm (không bao gồm xuất bản phẩm): 02 ngày làm việc;
- Cấp giấy phép công diễn chương trình nghệ thuật, trình diễn thời trang: 05 ngày làm việc;
- Cấp giấy phép triển lãm văn hoá nghệ thuật: 07 ngày làm việc;
- Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo:
+ Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hoá trên bảng, biển, panô đối với hàng hoá, dịch vụ thông thường: 15 ngày làm việc;
+ Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hoá trên băng zôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hoá, dịch vụ thông thường: 05 ngày làm việc;
+ Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hoá trên bảng, biển, panô đối với hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế bao gồm: vắc xin, sinh phẩm y tế, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (có các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo): 15 ngày làm việc;
+ Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế bao gồm: vắc xin, sinh phẩm y tế, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (có các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo): 05 ngày làm việc;
+ Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng biển, panô đối với hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực Y tế bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế, mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo): 15 ngày làm việc;
+ Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực Y tế bao gồm: Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế, mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo): 05 ngày làm việc.
Trường hợp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế, mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm chưa có giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo của các cơ quan thuộc Bộ Y tế thì thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông: 15 ngày làm việc;
+ Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hoá trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (do các cơ quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cấp giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo): 05 ngày làm việc;
Trường hợp dịch vụ trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chưa có giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo của các cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thì thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông: 15 ngày làm việc;
+ Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hoá trên bảng biển panô đối với hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (do các cơ quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cấp giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo): 15 ngày làm việc;
Đối với các trường hợp gia hạn giấy phép thực hiện quảng cáo: 05 ngày làm việc;
- Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của công ty quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam: 15 ngày làm việc;
- Cấp giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật: 05 ngày làm việc;
- Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh karaoke: 10 ngày làm việc; đối với gia hạn giấy phép: 05 ngày làm việc;
- Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh vũ trường: 10 ngày; đối với gia hạn giấy phép: 05 ngày làm việc;
- Cấp giấy phép tổ chức lễ hội: 30 ngày làm việc;
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản sách trở lên: 30 ngày làm việc;
- Cấp quyết định thành lập bảo tàng tư nhân: 30 ngày làm việc;
- Cấp bằng xếp hạng bảo tàng hạng II đối với bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng tư nhân: 75 ngày làm việc;
- Cấp bằng xếp hạng bảo tàng hạng III đối với bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng tư nhân: 75 ngày làm việc;
- Cấp giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng cấp tỉnh và sở hữu tư nhân: 15 ngày làm việc;
- Cấp giấy phép khai quật khẩn cấp: 3 ngày làm việc;
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia: 30 ngày làm việc;
- Cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hoá phi vật thể trên địa bàn tỉnh cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài: 30 ngày làm việc;
- Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia: 30 ngày làm việc;
- Cấp giấy phép thể hiện tượng đài, tranh hoành tráng phần mỹ thuật: 10 ngày làm việc;
- Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức tại địa phương: 05 ngày làm việc;
- Cấp giấy phép cho đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp: 05 ngày làm việc;
- Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp cấp tỉnh: 10 ngày làm việc;
- Cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch: 15 ngày làm việc;
- Cấp quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn nhà nghỉ đến 2 sao: 30 ngày làm việc;
- Cấp mới, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức du lịch nước ngoài tại Việt Nam:
+ 15 ngày làm việc đối với cấp mới; cấp lại, gia hạn.
+ 10 ngày làm việc đối với sửa đổi, bổ sung;
- Cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên: 15 ngày làm việc;
- Cấp mới, cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch: 15 ngày làm việc;
- Cấp giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn chuyên vận chuyển khách du lịch: 03 ngày làm việc;
- Cấp giấy phép đăng cai tổ chức giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, liên tỉnh (thành phố) trực thuộc trung ương: 10 ngày làm việc;
- Cấp quyết định thành lập cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh: 05 ngày làm việc;
- Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao: 05 ngày làm việc.
1. Tổ chức, công dân có yêu cầu được giải quyết những công việc thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 1 của văn bản này, nộp hồ sơ trực tiếp cho “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh để được giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn, nhận hồ sơ, trả kết quả theo quy định của pháp luật.
3. Những hồ sơ của tổ chức, công dân không thuộc lĩnh vực công việc thực hiện theo cơ chế một cửa quy định tại Điều 1 của văn bản này, nhưng thuộc chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thì tổ chức, công dân nộp hồ sơ trực tiếp cho cán bộ, công chức hoặc phòng chuyên môn có liên quan của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Phí và lệ phí:
Việc thu phí và lệ phí được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Mọi tổ chức, công dân khi đến liên hệ giải quyết những công việc thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh những quy định tại văn bản này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
1. Bố trí cán bộ, công chức đúng chuyên môn, nghiệp vụ làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Ban hành quy chế quy định quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trách nhiệm của các bộ phận, cơ quan liên quan trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; trách nhiệm của cán bộ, công chức làm việc ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí và thời gian giải quyết các loại công việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4. Tập huấn về nghiệp vụ và cách giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc đối với đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm việc ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
5. Thông tin, tuyên truyền để tổ chức, cá nhân biết về hoạt động của cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
Điều 5. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch theo quy định tại quyết định này và quy định của pháp luật; tổng hợp tình hình, định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 30.1.2007 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc áp dụng cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh Bắc Ninh.
Điều 7. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1 Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2009 về áp dụng cơ chế một cửa tại Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2009 quy định thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết các công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức và cá nhân tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 4 Quyết định 26/2005/QĐ-UBND về áp dụng cơ chế " một cửa" tại UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Nam
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2009 về áp dụng cơ chế một cửa tại Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2009 quy định thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết các công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức và cá nhân tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 26/2005/QĐ-UBND về áp dụng cơ chế " một cửa" tại UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Nam