ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 17 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ CƠ SỞ THAM GIA HỌC TẬP TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/03/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/09/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 177/TTr-STC ngày 16/09/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai, gồm các nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị, ngoại ngữ, tin học; kiến thức quản lý nhà nước, hội nhập kinh tế quốc tế, tiếng dân tộc, bổ túc văn hóa tập trung… theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
b) Cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn bản, tổ dân phố;
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
(Sau đây gọi chung là học viên)
3. Chế độ hỗ trợ
3.1. Hỗ trợ tiền ăn cho học viên trong thời gian học tập trung tại các cơ sở giáo dục, đào tạo (bao gồm cả ngày lễ, thứ bảy và Chủ nhật), cụ thể:
3.1.1. Học viên học tại các cơ sở giáo dục, đào tạo cấp tỉnh:
a) Đối với học viên là cán bộ, công chức cấp xã: Mức hỗ trợ 25.000 đồng/người/ngày.
b) Đối với học viên là cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ thôn bản, tổ dân phố; đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Mức hỗ trợ 50.000 đồng/người/ngày.
3.1.2. Học viên học tại các cơ sở giáo dục, đào tạo cấp huyện, xã:
a) Đối với học viên là cán bộ, công chức cấp xã: Mức hỗ trợ 20.000 đồng/người/ngày.
b) Đối với học viên là cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ thôn bản, tổ dân phố; đại biểu hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Mức hỗ trợ 40.000 đồng/người/ngày.
3.2. Hỗ trợ chi phí đi lại cho học viên từ nơi ở đến nơi học, tính cho 01 lượt đi và 01 lượt về cho 01 kỳ học.
Riêng học viên là những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố được hỗ trợ thêm cả chi phí đi, về nghỉ lễ, nghỉ Tết nguyên đán (nếu kỳ học có ngày nghỉ lễ, có kỳ nghỉ Tết nguyên đán).
Mức hỗ trợ tiền tàu, xe theo giá cước vận tải ô tô khách thông thường.
3.3. Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho học viên là cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn bản, tổ dân phố; đại biểu hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi tham gia học tập tại các cơ sở giáo dục, đào tạo cách trụ sở UBND cấp xã nơi học viên cư trú từ 10 km trở lên (đối với các cơ sở đào tạo không bố trí được chỗ nghỉ cho học viên). Mức hỗ trợ là 50.000 đồng/người/ngày.
* Chế độ hỗ trợ tại Quyết định này không áp dụng đối với cán bộ cơ sở theo học các lớp bổ túc văn hóa tại chức; theo học các lớp ngoại ngữ, tin học, các lớp đào tạo tại chức theo nguyện vọng của cá nhân.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện các chế độ trên được bố trí từ kinh phí sự nghiệp giáo dục - đào tạo hàng năm theo phân cấp.
2. Trách nhiệm chi trả kinh phí:
a) Cơ sở giáo dục, đào tạo chi hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ cơ sở trong thời gian tập trung học tại trường; chi hỗ trợ tiền tàu xe, tiền thuê phòng nghỉ cho các đối tượng là cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn bản, tổ dân phố; đại biểu hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
b) Ngân sách cấp xã nơi cử cán bộ đi học chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đối tượng là cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 17/09/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 97/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách thu hút, đãi ngộ, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 4 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Nghị quyết 47/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, hỗ trợ học phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2012–2013 trở đi do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4 Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác
- 5 Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 7 Nghị quyết 252/2008/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo đối với học viên nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào học tại tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 1812/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 11 Quyết định 39/2002/QĐ-UB về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đào tạo và thu hút cán bộ khoa học - kỹ thuật, nghệ nhân, công nhân có trình độ tay nghề cao làm việc tại tỉnh Lào Cai
- 1 Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Nghị quyết 47/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, hỗ trợ học phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2012–2013 trở đi do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4 Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác
- 5 Nghị quyết 252/2008/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo đối với học viên nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào học tại tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 1812/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 39/2002/QĐ-UB về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đào tạo và thu hút cán bộ khoa học - kỹ thuật, nghệ nhân, công nhân có trình độ tay nghề cao làm việc tại tỉnh Lào Cai