Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2012/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 20 tháng 01 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỰC HIỆN BỔ SUNG HỖ TRỢ LƯƠNG THỰC ĐỐI VỚI HỘ DÂN TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN DI DÂN TĐC THUỶ ĐIỆN SƠN LA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2011/QĐ-TTG NGÀY 10 THÁNG 8 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 43/2011/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 961/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định cụ thể thực hiện bổ sung hỗ trợ lương thực tăng thêm 12 tháng đối với các hộ dân tái định cư thuộc Dự án di dân, tái định cư thuỷ điện Sơn La, như sau:

1. Đối tượng hỗ trợ

Nhân khẩu hợp pháp của hộ tái định cư đã và đang được hỗ trợ lương thực theo đúng các Quyết định hiện hành của UBND tỉnh Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La. (Được xác định theo Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La).

2. Mức hỗ trợ

a) Đối với hộ dân tái định cư thực hiện theo Quy định tại Điểm a, Khoản 4, Điều 1, Quyết định số 43/2011/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Đối với hộ dân không phải di chuyển, nhưng bị thu hồi đất sản xuất nếu được giao đất mới thì tuỳ theo diện tích đất thực tế bị thu hồi của hộ được hỗ trợ bằng tiền như sau.

Mức hỗ trợ: 1.000 đồng/m2, tổng giá trị được hỗ trợ được tính theo diện tích đất sản xuất thực tế bị thu hồi của hộ, nhưng tối đa không vượt quá 20 kg gạo/người/tháng tính theo nhân khẩu hợp pháp của hộ trong thời gian 3 năm.

c) Giá gạo tính hỗ trợ theo giá gạo tẻ trung bình tại huyện, thành phố ở thời điểm hỗ trợ, do UBND Huyện, thành phố quyết định.

3. Phương pháp hỗ trợ

a) Đối với các hộ dân đã, đang thực hiện hỗ trợ lương thực (24 tháng) theo quy định tại Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2007; Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2008 của UBND tỉnh, tiếp tục thực hiện việc chi trả cho các hộ dân đủ 24 tháng hỗ trợ lương thực theo đúng các Quy định của UBND tỉnh.

b) Bổ sung hỗ trợ lương thực thêm 12 tháng cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Quyết định này (Thực hiện theo Quyết định số 43/2011/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ); được chi trả thành 2 đợt:

- Đợt 1 hỗ trợ 06 tháng lương thực, thực hiện chi trả trong tháng 02 năm 2012.

- Đợt 2 hỗ trợ 06 tháng lương thực còn lại, thực hiện chi trả trong quý II năm 2012.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quy định tại Khoản 1, Điều 3, Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2008 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2007 và Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Sơn La về việc Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng phát triển Sơn La, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo Nhà nước Dự án TĐSL-LC (b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- Nông nghiệp và PTNT; Ngân hàng PTVN (b/c);
- TT Tỉnh uỷ; TT HĐND tỉnh (b/c);
- TT UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ TĐC tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh uỷ và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Đoàn đại biểu QH và HĐND tỉnh;
- Huyện uỷ, HĐND các huyện, thành phố;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3 (t/h);
- LĐVP - UBND tỉnh;
- Đăng Công báo;
- TT Tin học, TT Lưu trữ - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TĐC, Thanh 150 bản.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh