ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2014/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 03 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG HOẠT ĐỘNG “THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BVN ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét Tờ trình số 322/TTr-SNV ngày 16/12/2013 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Thi đua, Khen thưởng trong hoạt động “Thu, nộp và quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”.
Điều 2. Giao Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên là cơ quan Thường trực phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Thủ trưởng Sở, ban, ngành, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã và các tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG HOẠT ĐỘNG “THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2014/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phạm vi, đối tượng áp dụng; nguyên tắc; mục tiêu thi đua, nội dung thi đua; hình thức, cơ cấu, số lượng, kinh phí, tiêu chuẩn khen thưởng; thủ tục hồ sơ đề nghị khen thưởng; tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động “Thu, nộp và quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng thi đua
Quy định này áp dụng với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham gia vào việc tham mưu, hướng dẫn, chỉ đạo, thực hiện công tác thu, nộp và quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên bao gồm:
a) Các cơ quan, đơn vị trực tiếp thu ngân sách nhà nước;
b) Các cơ quan, đơn vị tham gia thu, quản lý và gián tiếp tác động đến nguồn thu ngân sách nhà nước;
c) Các tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng khen thưởng
Các đối tượng quy định tại điều 2 có tinh thần tự giác thi đua đạt thành tích xuất sắc trong công tác thu, nộp, quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
1. Nguyên tắc thi đua
Tự nguyện, tự giác, công khai, đoàn kết hợp tác và cùng phát triển.
2. Nguyên tắc khen thưởng
a) Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời;
b) Đảm bảo thống nhất giữa tính chất, hình thức và đối tượng khen thưởng;
c) Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất.
Điều 4. Mục tiêu thi đua
Phấn đấu thực hiện chỉ tiêu thu ngân sách nhà nước của tỉnh tăng vượt mức so với kế hoạch của Hội đồng nhân dân tỉnh giao hằng năm từ 10% trở lên. Quản lý có hiệu quả, tiết kiệm, cân đối các nguồn thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh.
Điều 5. Nội dung thi đua
1. Thực hiện thu đúng pháp luật và vượt dự toán; thu kịp thời; chi ngân sách tiết kiệm, nhưng vẫn đảm bảo chất lượng của nhiệm vụ được giao; huy động tối đa các nguồn thu theo quy định của pháp luật cho ngân sách của tỉnh hằng năm;
2. Phát huy sáng kiến, giải pháp thực hiện có hiệu quả trong công tác thu, nộp và chống thất thu ngân sách hằng năm;
3. Phấn đấu thực hiện công tác quản lý có hiệu quả, tiết kiệm, cân đối các nguồn thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh, đóng góp vào tăng trưởng chỉ tiêu thu ngân sách của tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh giao hằng năm.
4. Đối với các tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế
a) Thi đua tổ chức sản xuất, kinh doanh ổn định và phát triển bền vững; có doanh thu, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước; đảm bảo an toàn lao động; thực hiện tốt các chính sách pháp luật liên quan đến người lao động; thực hiện tốt công tác trật tự, an toàn xã hội;
b) Thi đua thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính, thuế và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước theo quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Hình thức, cơ cấu, số lượng và kinh phí khen thưởng
1. Hình thức
a) Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền.
2. Cơ cấu, số lượng, kinh phí khen thưởng
a) Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể theo cơ cấu sau:
- Tối đa không quá 05 tập thể trực tiếp thu ngân sách Nhà nước;
- Tối đa không quá 08 tập thể tham gia thu, quản lý và gián tiếp tác động đến nguồn thu ngân sách nhà nước;
- Tập thể thuộc các thành phần kinh tế thực hiện nhiệm vụ nộp ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh được tặng thưởng Bằng khen nếu đạt được tiêu chuẩn quy định tại điểm c khoản 2 điều 7 của Quy định này.
b) Hằng năm căn cứ vào tình hình thực tế Thủ trưởng sở, ban, ngành, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã quy định số lượng Giấy khen cụ thể.
Điều 7. Tiêu chuẩn khen thưởng
1. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Đối với các cơ quan, đơn vị trực tiếp thu ngân sách Nhà nước:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị của đơn vị; thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Riêng đối với cơ quan, đơn vị cấp tỉnh phải có 70% đơn vị trực thuộc có số thu đạt 100% kế hoạch được giao trở lên;
- Có sáng kiến, giải pháp áp dụng hiệu quả cao trong công tác thu, chống thất thu ngân sách trên địa bàn và có số thu ngân sách vượt 05% trở lên so với kế hoạch HĐND cùng cấp giao hàng năm.
b) Đối với cơ quan, đơn vị tham gia thu, quản lý và gián tiếp tác động đến nguồn thu ngân sách nhà nước:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị của đơn vị; thực hiện tốt chủ trương, đường lối của đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước. Riêng đối với cơ quan, đơn vị cấp tỉnh phải có 70% đơn vị trực thuộc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;
- Có sáng kiến, giải pháp áp dụng hiệu quả cao trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý các nguồn thu, chi ngân sách trên địa bàn góp phần tăng tổng thu ngân sách trên địa bàn hàng năm từ 05% trở lên so với kế hoạch Hội đồng nhân dân cùng cấp giao.
c) Đối với các đơn vị thực hiện nhiệm vụ nộp ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên:
- Mức nộp từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng: Các đơn vị phải có số nộp cao hơn năm trước 40% trở lên;
- Mức nộp từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: Các đơn vị phải có số nộp cao hơn năm trước 35% trở lên;
- Mức nộp từ 10 tỷ đến dưới 20 tỷ đồng: Các đơn vị phải nộp cao hơn năm trước 25% trở lên;
- Mức nộp từ 20 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng: Các đơn vị phải nộp cao hơn năm trước 20% trở lên;
- Mức nộp từ 50 tỷ đến dưới 80 tỷ đồng: Các đơn vị phải nộp cao hơn năm trước 15% trở lên;
- Mức nộp từ 80 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng: Các đơn vị phải nộp cao hơn năm trước 10% trở lên;
- Từ trên 100 tỷ đồng trở lên: Các đơn vị phải nộp cao hơn năm trước 05% trở lên.
2. Giấy khen
Giao cho Thủ trưởng sở, ban, ngành, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã quy định cụ thể.
Chương III
THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 8. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của cấp trình khen.
b) Biên bản họp Hội đồng Thi đua Khen thưởng cùng cấp.
c) Báo cáo thành tích của tập thể đề nghị khen thưởng: Thực hiện theo mẫu báo cáo số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Điều 9. Thời gian đăng ký thi đua và đề nghị khen thưởng
1. Thời gian đăng ký thi đua
Các cơ quan, địa phương, đơn vị; các tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế gửi đăng ký thi đua về Sở Tài chính trong quý I hằng năm.
2. Thời gian đề nghị khen thưởng
- Các đơn vị nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi về Sở Tài chính trước ngày 05/01 của năm sau;
- Sở Tài chính tổng hợp hồ sơ, xét khen thưởng và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng (qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ) trước ngày 10/01 của năm sau.
3. Trình tự xét khen thưởng
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) tổng hợp, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn quy định, lập danh sách các tập thể, cá nhân đủ tiêu chuẩn khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định khen thưởng;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được Tờ trình đề nghị khen thưởng của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành Quyết định khen thưởng cho các tập thể có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua “Thu, nộp và quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”;
c) Sau khi nhận được Quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, trong thời hạn 05 ngày làm việc Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo và trả kết quả khen thưởng cho Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ chức phong trào thi đua
Giao cho thủ trưởng các cơ quan, địa phương, đơn vị, các tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế căn cứ quy định thi đua, khen thưởng “Thu, nộp và quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”, phát động phong trào thi đua; xây dựng kế hoạch; đăng ký giao ước thi đua; tổ chức thực hiện phong trào thi đua; tổ chức kiểm tra, sơ kết, tổng kết hằng năm; lựa chọn các tập thể tiêu biểu xuất sắc để khen thưởng và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Sở Tài chính:
a) Là cơ quan thường trực của phong trào thi đua “Thu, nộp và quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”; chủ trì phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục Thuế, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) và các cơ quan, địa phương, đơn vị triển khai các nội dung của Quy định này đến các đối tượng thi đua. Hằng năm, tổ chức tổng kết và tuyên dương các đơn vị có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong phong trào thi đua;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ vào đăng ký thi đua, kết quả thu ngân sách của tỉnh, các huyện, thành phố, thị xã và kết quả thực hiện nhiệm vụ thu, nộp và quản lý ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn vị, các tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế, để lựa chọn những tập thể tiêu biểu xuất sắc, tổng hợp đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét biểu dương, khen thưởng kịp thời.
3. Các cơ quan, địa phương, đơn vị chủ động, phối hợp triển khai phong trào thi đua, tổ chức thực hiện, kịp thời phát hiện, xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua; tổ chức kiểm tra, sơ kết, tổng kết, lựa chọn các tập thể tiêu biểu xuất sắc để khen thưởng và đề nghị cấp trên khen thưởng.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài phát thanh và truyền hình tỉnh, Báo Thái Nguyên, Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên tổ chức tuyên truyền, phát hiện, biểu dương và nhân rộng những điển hình tiên tiến phong trào thi đua “Thu, nộp và quản lý ngân sách Nhà nước” hằng năm đối với các cơ quan tham gia phong trào thi đua và các tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có điểm nào chưa phù hợp, các cơ quan, địa phương, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
- 1 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ đối với Quyết định 17/2017/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2 Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 3 Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 5 Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về phong trào thi đua Thu, nộp ngân sách nhà nước giai đoạn (2007 - 2010) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 7 Quyết định 41/2005/QĐ-UBND quy định công tác thi đua khen thưởng trong "Phong trào thi đua thực hiện kế hoạch thu nộp ngân sách nhà nước hàng năm" trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8 Quyết định 66/2004/QĐ-UB quy định thi đua khen thưởng trong "Phong trào thi đua thực hiện kế hoạch thu nộp ngân sách Nhà nước" trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 11 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ đối với Quyết định 17/2017/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2 Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về phong trào thi đua Thu, nộp ngân sách nhà nước giai đoạn (2007 - 2010) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 41/2005/QĐ-UBND quy định công tác thi đua khen thưởng trong "Phong trào thi đua thực hiện kế hoạch thu nộp ngân sách nhà nước hàng năm" trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 66/2004/QĐ-UB quy định thi đua khen thưởng trong "Phong trào thi đua thực hiện kế hoạch thu nộp ngân sách Nhà nước" trên địa bàn tỉnh Lào Cai