ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2016/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 11 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẢI TẠO, SỬA CHỮA CÔNG SỞ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, TRỤ SỞ, NHÀ LÀM VIỆC CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 213/2006/QĐ-TTg ngày 25/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý công sở các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 141/2008/QĐ-TTg ngày 22/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý trụ sở, nhà làm việc các đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 168/TTr-SXD ngày 16 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cải tạo, sửa chữa công sở của các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Chủ quản lý, sử dụng công sở, trụ sở, nhà làm việc; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CẢI TẠO, SỬA CHỮA CÔNG SỞ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, TRỤ SỞ, NHÀ LÀM VIỆC CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về trình tự, thẩm quyền quyết định cải tạo, sửa chữa công sở của các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là công sở, trụ sở, nhà làm việc).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan hành chính nhà nước quản lý và sử dụng công sở và các công trình phụ trợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, bao gồm:
a. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp.
b. Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập quản lý và sử dụng trụ sở, nhà làm việc thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm:
a. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp.
b. Các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chức năng cung cấp các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế (Trạm y tế, bệnh viện đa khoa, trung tâm y tế; các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, nhà nghỉ, nhà dưỡng lão; các cơ quan y tế phòng chống dịch bệnh và các loại công trình công lập khác); giáo dục - đào tạo (Nhà trẻ, trường mầm non, trường phổ thông các cấp; trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại công trình công lập khác); văn hóa - thể thao - du lịch (Thư viện, bảo tàng, nhà triển lãm, nhà văn hóa, trung tâm hội nghị, câu lạc bộ, nhà biểu diễn, nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc; sân vận động các sân thi đấu có mái che và không có mái che và các loại công trình công lập khác); thông tin - truyền thông (Nhà phục vụ thông tin liên lạc, nhà bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, đài không lưu, trạm và tháp thu phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình và các loại công trình công lập khác).
c. Các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chức năng cung cấp các loại công việc có tính chất công cộng xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cải tạo, sửa chữa công sở của các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Công sở là nơi làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước, bao gồm: nhà làm việc và các công trình phục vụ hoạt động của cơ quan, liên cơ quan trong khuôn viên đất của cơ quan được cấp có thẩm quyền giao quản lý sử dụng.
2. Trụ sở làm việc là nơi làm việc của các đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân các cấp và các sở, ban, ngành, bao gồm: nhà làm việc và các công trình phục vụ hoạt động của đơn vị trong khuôn viên đất của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao quản lý sử dụng.
3. Nhà làm việc là nơi làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chức năng cung cấp các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa - thể thao - du lịch, thông tin, truyền thông; các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chức năng cung cấp các loại công việc có tính chất công cộng xã hội, bao gồm: nhà làm việc và các công trình phục vụ hoạt động của đơn vị trong khuôn viên đất của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao quản lý sử dụng.
4. Cải tạo công sở, trụ sở, nhà làm việc là thay đổi mặt bằng không gian công trình để phù hợp với công năng sử dụng; thay đổi hình thức kiến trúc mặt đứng công trình; khôi phục lại chức năng làm việc, sử dụng của cấu kiện, kết cấu công trình.
5. Sửa chữa công sở, trụ sở, nhà làm việc là sửa chữa những hư hỏng hoặc thay thế bộ phận công trình; sửa chữa công trình có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công trình nhưng không làm thay đổi quy mô, kết cấu chính công trình.
6. Đánh giá chất lượng công sở, trụ sở, nhà làm việc là quá trình khảo sát, phân tích, đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất của công sở, trụ sở, nhà làm việc để kết luận về mức độ an toàn khi sử dụng, vận hành, khai thác; dự báo về chất lượng và khả năng sử dụng công sở, trụ sở, nhà làm việc trong tương lai.
Điều 4. Mục đích cải tạo, sửa chữa công sở, trụ sở, nhà làm việc
1. Đáp ứng nhu cầu sử dụng, đảm bảo điều kiện làm việc bình thường, từng bước hiện đại hóa và đổi mới phương thức điều hành trong công sở, trụ sở, nhà làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Phù hợp với công năng sử dụng do bố trí mới hoặc được điều chuyển từ các loại nhà khác; đảm bảo diện tích làm việc theo tiêu chuẩn, định mức quy định.
3. Khi có hư hỏng hoặc xuống cấp cần phải sửa chữa, khôi phục chất lượng của công trình.
4. Đảm bảo sử dụng hiệu quả vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng công sở.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. CẢI TẠO, SỬA CHỮA CÔNG SỞ CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Điều 5. Điều kiện để được cải tạo, sửa chữa công sở
1. Công sở có diện tích làm việc dưới 70% so với tiêu chuẩn, định mức đã quy định.
2. Công sở bị hư hỏng, xuống cấp về chất lượng, không bảo đảm an toàn cho hoạt động của cơ quan.
3. Công sở không phù hợp với công năng sử dụng của đơn vị mới chuyển đến.
Điều 6. Trình tự thực hiện cải tạo, sửa chữa công sở
1. Chủ quản lý, sử dụng công sở có văn bản xin chủ trương cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 8, Điều 12 của Quy định này.
2. Tổ chức khảo sát hiện trạng, đánh giá chất lượng, thống nhất quy mô, nội dung công việc cải tạo công sở.
3. Tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật theo quy định của pháp luật về đầu tư công và đầu tư xây dựng công trình.
4. Thực hiện cải tạo, sửa chữa và quản lý chất lượng công việc cải tạo, sửa chữa công sở.
5. Bàn giao đưa vào sử dụng, vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác.
6. Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng.
Điều 7. Nguồn vốn để đầu tư cải tạo, sửa chữa công sở
1. Vốn đầu tư của ngân sách theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Vốn bán tài sản trên đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng để đầu tư theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
3. Kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước để cải tạo, sửa chữa.
4. Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Thẩm quyền quyết định cải tạo, sửa chữa công sở
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cải tạo, sửa chữa công sở có kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cải tạo, sửa chữa công sở có kinh phí từ nguồn ngân sách của cấp huyện theo quy định hiện hành về phân cấp quản lý tài sản nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) quyết định cải tạo, sửa chữa công sở có kinh phí từ nguồn ngân sách cấp xã theo quy định hiện hành về phân cấp quản lý tài sản nhà nước.
Mục 2. CẢI TẠO, SỬA CHỮA TRỤ SỞ, NHÀ LÀM VIỆC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Điều 9. Điều kiện để được cải tạo, sửa chữa trụ sở, nhà làm việc
1. Trụ sở, nhà làm việc bị hư hỏng, xuống cấp về chất lượng không bảo đảm an toàn cho các hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Trụ sở, nhà làm việc chưa phù hợp với công năng sử dụng do mới được điều chuyển từ các loại nhà khác.
Điều 10. Trình tự thực hiện cải tạo, sửa chữa trụ sở, nhà làm việc
Theo quy định tại Điều 6 của Quy định này.
Điều 11. Nguồn vốn để đầu tư cải tạo, sửa chữa trụ sở, nhà làm việc
1. Vốn đầu tư phát triển.
2. Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư.
3. Kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước để cải tạo, sửa chữa nhà để xe và các công trình phụ trợ khác.
4. Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Thẩm quyền quyết định cải tạo, sửa chữa trụ sở, nhà làm việc
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cải tạo, sửa chữa trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập có chi phí từ 500 triệu đồng trở lên hoặc có kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh trên 30%; trường hợp ngân sách tỉnh hỗ trợ từ 30% trở xuống phải có ý kiến thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trường hợp cải tạo, sửa chữa trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này thì quy định như sau:
a. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cải tạo, sửa chữa trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị trực thuộc có chi phí từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn sự nghiệp có tính chất đầu tư được giao quản lý, sử dụng.
b. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc cấp huyện quyết định cải tạo, sửa chữa trụ sở, nhà làm việc có chi phí dưới 100 triệu đồng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn sự nghiệp có tính chất đầu tư được giao quản lý, sử dụng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
a. Chủ trì tổ chức thực hiện Quyết định này, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc cải tạo, sửa chữa công sở của các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập;
c. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình cải tạo, sửa chữa công sở, trụ sở, nhà làm việc.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a. Tổng hợp cân đối, bố trí kế hoạch vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý cho việc cải tạo, sửa chữa công sở, trụ sở, nhà làm việc sử dụng vốn đầu tư phát triển;
b. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trong việc cải tạo, sửa chữa công sở, trụ sở, nhà làm việc sử dụng vốn đầu tư phát triển.
3. Sở Tài chính:
a. Tham mưu xây dựng định mức chi, cân đối dự toán hàng năm của các cơ quan, đơn vị cho công tác cải tạo, sửa chữa công sở, trụ sở, nhà làm việc;
b. Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn sử dụng vốn ngân sách để đầu tư, cải tạo, sửa chữa công sở, trụ sở, nhà làm việc; xác định giá trị khấu hao; thực hiện quản lý vốn, giá trị tài sản là công sở, trụ sở, nhà làm việc;
c. Hướng dẫn thực hiện việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và chủ trì phối hợp các sở, ngành liên quan thực hiện các quy định có liên quan.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a. Xây dựng kế hoạch đầu tư cải tạo, sửa chữa công sở, trụ sở, nhà làm việc cho phù hợp với tổ chức bộ máy và biên chế đáp ứng yêu cầu về hiện đại hóa công sở, trụ sở, nhà làm việc;
b. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch đầu tư cải tạo, sửa chữa công sở, trụ sở, nhà làm việc cho phù hợp với tổ chức bộ máy và biên chế đáp ứng yêu cầu về hiện đại hóa công sở, trụ sở, nhà làm việc
c. Kiểm tra việc chấp hành các quy định về đầu tư cải tạo, sửa chữa công sở, trụ sở, nhà làm việc theo phân cấp.
d. Hàng năm báo cáo tình hình cải tạo, sửa chữa công sở, trụ sở, nhà làm việc về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét quyết định./.
- 1 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về cải tạo, sửa chữa công sở của các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 57/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định cải tạo, sửa chữa công sở của cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 57/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định cải tạo, sửa chữa công sở của cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư và phân cấp thẩm quyền phê duyệt, thẩm định, thẩm tra công trình sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư để bảo trì, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất trụ sở các cơ quan, đơn vị và các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2016 chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp, sửa chữa trụ sở làm việc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 1900/QĐ-UBND năm 2016 chủ trương đầu tư Dự án cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Hội Nông dân tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 830/QĐ-UBND phê duyệt việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định năm 2016
- 5 Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình sửa chữa, cải tạo nhà làm việc Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh Lâm Đồng
- 6 Nghị quyết 21/2015/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 9 Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10 Luật Xây dựng 2014
- 11 Quyết định 921/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 12 Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 13 Quyết định 141/2008/QĐ-TTg về quy chế quản lý trụ sở, nhà làm việc các đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Sở hữu nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 213/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý công sở các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư và phân cấp thẩm quyền phê duyệt, thẩm định, thẩm tra công trình sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư để bảo trì, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất trụ sở các cơ quan, đơn vị và các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2016 chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp, sửa chữa trụ sở làm việc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 1900/QĐ-UBND năm 2016 chủ trương đầu tư Dự án cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Hội Nông dân tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 830/QĐ-UBND phê duyệt việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định năm 2016
- 5 Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình sửa chữa, cải tạo nhà làm việc Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh Lâm Đồng
- 6 Nghị quyết 21/2015/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 7 Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 921/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định