ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2018/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 03 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 5 QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2017/QĐ-UBND NGÀY 07 THÁNG 8 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH15 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều về Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3362/TTr-SXD ngày 26 tháng 10 năm 2017 và Báo cáo thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại Công văn số 2029/BC-STP ngày 25 tháng 10 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
“Điều 5. Chủ đầu tư
1. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư thì chủ đầu tư là Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện thẩm quyền của người quyết định đầu tư xây dựng, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
2. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh; huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn) quyết định đầu tư, chủ đầu tư được xác định như sau:
a) Đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư:
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh là chủ đầu tư đối với các công trình dân dụng, công trình công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình đường sắt đô thị, cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị);
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh là chủ đầu tư đối với các công trình giao thông (trừ các công trình giao thông do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh là chủ đầu tư);
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh là chủ đầu tư đối với các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
b) Đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định đầu tư thì chủ đầu tư là Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện, thành phố (gọi tắt là Ban quản lý dự án cấp huyện).
c) Đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư, dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp xã, dự án có sự đóng góp của cộng đồng, dự án thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới thì chủ đầu tư là Ủy ban nhân dân cấp xã, dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia thì chủ đầu tư là Ban Quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia xã.
Đối với dự án có quy mô nhóm B, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Ban quản lý dự án cấp huyện làm chủ đầu tư.
d) Các dự án xây dựng công trình quốc phòng, an ninh do cơ quan quốc phòng, an ninh theo phân cấp làm chủ đầu tư.
3. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (gọi tắt là PPP), chủ đầu tư là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Đối với các dự án đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng các cơ quan, tổ chức, đơn vị được người quyết định đầu tư giao làm chủ đầu tư, chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện, năng lực để trực tiếp quản lý dự án đầu tư; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện, chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định hiện hành để thực hiện hoặc ủy thác cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu vực thực hiện việc quản lý dự án.
5. Các Ban quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này, Ban Xây dựng năng lực và Thực hiện các dự án ODA của tỉnh và một số Sở, Ngành được giao làm chủ đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài theo yêu cầu Bên cho vay vốn, tài trợ và theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.”
6. Trường hợp dự án có lý do không giao các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành làm chủ đầu tư sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 13 tháng 01 năm 2018. Những nội dung không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính văn bản do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 2174/QĐ-UBND năm 2017 đính chính Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền nội dung quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6 Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11 Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 12 Luật Đầu tư công 2014
- 13 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 2174/QĐ-UBND năm 2017 đính chính Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền nội dung quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu