BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/QĐ-BCĐ389 | Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2018 |
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA
CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ
Căn cứ Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; Quyết định số 09/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 389/QĐ-TTg ;
Căn cứ Quyết định số 31/QĐ-BCĐ389 ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả về ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; Quyết định số 264/QĐ-BCĐ389 ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 31/QĐ-BCĐ389 ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo của Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo 389 quốc gia).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2026/QĐ-BCĐ389 ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia về quy định chế độ báo cáo của Ban chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
Điều 3. Các đồng chí thành viên Ban Chỉ đạo 389 quốc gia; Trưởng Ban Chỉ đạo 389 các Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. TRƯỞNG BAN |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/QĐ-BCĐ389 ngày 04/01/2018 của Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả)
Điều 1: Phạm vi Điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định chế độ, nội dung, hình thức, biểu mẫu báo cáo về tình hình, kết quả công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của Ban Chỉ đạo 389 các Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan, gồm: Báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề, báo cáo nhanh, báo cáo thông tin quản lý địa bàn.
2. Ban Chỉ đạo 389 các Bộ, ngành; Ban chỉ đạo 389 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các địa phương); Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia; Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 389 các Bộ, ngành, địa phương; các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm chấp hành thực hiện chế độ báo cáo này.
1. Báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời, đứng yêu cầu về nội dung, hình thức, thời gian.
2. Chấp hành các quy định pháp luật về công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
1. Nội dung báo cáo và thống kê
Ban Chỉ đạo 389 các Bộ, ngành, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý và tình hình thực tế để xây dựng báo cáo:
1.1. Đánh giá, dự báo tình hình hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả:
a) Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa; công tác quản lý, Điều tiết thị trường.
b) Phân tích, đánh giá về tình hình hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả: tính chất, mức độ, phương thức, thủ đoạn, đối tượng, địa bàn, tuyến trọng điểm, hiện tượng, vụ việc nổi cộm; chủng loại hàng hóa; loại hình vi phạm chủ yếu...
1.2. Kết quả công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả:
a) Công tác xây dựng pháp luật, cơ chế chính sách;
b) Các kế hoạch, Chương trình, phương án đấu tranh;
c) Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, cảnh báo, đôn đốc của đơn vị;
d) Công tác quán triệt, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo 389 quốc gia;
đ) Công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, liên ngành;
e) Công tác phối hợp lực lượng, hợp tác trong và ngoài nước;
g) Công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động quần chúng;
h) Công tác tiếp nhận, xử lý, quản lý thông tin đường dây nóng;
i) Công tác khen thưởng, kỷ luật.
1.3. Thống kê kết quả phát hiện, bắt giữ, xử lý vi phạm:
a) Số vụ vi phạm bị phát hiện, bắt giữ, xử lý: thống kê số vụ, trị giá hàng hóa và số đối tượng vi phạm từ những vụ việc phát hiện, bắt giữ (kỳ báo cáo) liên quan đến hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Kết quả xử lý hành chính: thống kê kết quả xử lý vi phạm hành chính của những vụ việc đã phát hiện, bắt giữ liên quan đến hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Kết quả xử lý hình sự: thống kê kết quả xử lý hình sự của những vụ việc đã phát hiện, bắt giữ liên quan đến hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
d) Hàng hóa vi phạm: thống kê hàng hóa vi phạm từ những vụ việc phát hiện, bắt giữ (kỳ báo cáo) liên quan đến hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Quyết định này.
e) Thống kê một số vụ việc điển hình từ những vụ việc phát hiện, bắt giữ (trong kỳ báo cáo) liên quan đến hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. Ưu tiên thống kê đối với những vụ việc liên quan các mặt hàng: ma túy; vũ khí, công cụ hỗ trợ; pháo nổ; động vật hoang dã; gỗ; tài liệu phản động; xăng dầu; than; khoáng sản; phân bón; rượu, bia, thuốc lá; rác thải; hàng giả theo Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Quyết định này.
Đối với Bộ, ngành phải thống kê đầy đủ số liệu của các đơn vị theo ngành dọc và các Đơn vị trực thuộc. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải thống kê đầy đủ số liệu của các đơn vị chức năng tại địa phương.
Số liệu báo cáo thống kê theo cách cộng tổng mỗi chỉ tiêu; đơn vị tính trị giá là triệu đồng. Việc thống kê phải đảm bảo đầy đủ số liệu của các lực lượng tại địa phương và đầy đủ tiêu chí của biểu mẫu (không thêm, bớt các cột trong biểu mẫu; thống kê đầy đủ số liệu của các lực lượng tại địa phương và đầy đủ tiêu chí của biểu mẫu).
1.4. Kết quả chủ yếu, nổi bật của các lực lượng chức năng tại địa phương
a) Bộ đội Biên phòng;
b) Cảnh sát biển;
c) Công an;
d) Hải quan;
e) Quản lý thị trường
f) Thuế
g) Kiểm lâm
h) Lực lượng khác.
1.5. Phương hướng công tác:
a) Dự báo tình hình;
b) Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm cần thực hiện trong thời gian tiếp theo;
1.6. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị.
Đối với vướng mắc về chế độ, chính sách cần nói rõ văn bản, Điều Khoản, qui phạm, và đề xuất sửa đổi.
2. Thời hạn báo cáo
2.1. Báo cáo công tác hàng tháng: gửi về Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia chậm nhất vào ngày 20 hàng tháng; tình hình, kết quả, số liệu thống kê từ ngày 16 tháng trước liền kề đến hết ngày 15 của tháng báo cáo.
2.2. Báo cáo sơ kết công tác 6 tháng đầu năm: Gửi về Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia chậm nhất vào ngày 23 tháng 6 của năm báo cáo; tình hình từ ngày 16 tháng 12 năm trước liền kề đến hết ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo; kết quả số liệu thống kê tháng 6 của năm báo cáo.
2.3. Báo cáo tổng kết năm: Gửi về Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia chậm nhất vào ngày 25 tháng 12 của năm báo cáo; tình hình từ ngày 16 tháng 12 năm trước liền kề đến hết ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo; số liệu thống kê tháng 12 của năm báo cáo.
3. Thể thức báo cáo:
3.1. Báo cáo định kỳ được xây dựng trên cơ sở tuân thủ đúng thể thức theo hướng dẫn tại đề cương và các biểu mẫu kèm theo Quyết định này.
3.2. Các phụ lục kèm theo báo cáo, yêu cầu cán bộ lập biểu ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại liên lạc vào phía dưới mỗi phụ lục.
4. Nội dung thông tin báo cáo định kỳ, thống kê số liệu không nằm trong danh Mục bí mật Nhà nước; được gửi và nhận qua hệ thống báo cáo trực tuyến của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia.
Điều 4. Báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề, báo cáo vụ việc Điều tra, xử lý vi phạm
Khi có yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ công tác của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia thì các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan chức năng liên quan có trách nhiệm báo cáo, cụ thể:
1. Báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu đầy đủ, kịp thời theo yêu cầu của Ban chỉ đạo 389 quốc gia và đề nghị của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia.
2. Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo 389 quốc gia có văn bản đề nghị báo cáo, hoặc cử cán bộ trực tiếp làm việc, thu thập thông tin, tài liệu.
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nhận văn bản đề nghị báo cáo, có trách nhiệm phân công cán bộ tiếp nhận, báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu. Tạo Điều kiện cho cán bộ Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia sử dụng các thiết bị, phương tiện cần thiết để tác nghiệp, thu thập thông tin, tài liệu liên quan.
4. Thời hạn báo cáo
4.1. Đối với các thông tin, tài liệu, số liệu sẵn có trong hồ sơ, cơ sở dữ liệu thì báo cáo, cung cấp trong thời gian nhanh nhất nhưng không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
4.2. Đối với thông tin, tài liệu cần có quá trình thu thập, phân tích, xử lý thì không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trừ trường hợp đặc biệt do hai bên cùng trao đổi, thống nhất.
5. Căn cứ nội dung báo cáo, thủ trưởng đơn vị phát hành báo cáo xác định mức độ Mật.
1. Khi phát hiện, bắt giữ vụ việc buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả nghiêm trọng, có tính chất phức tạp; có hàng hóa, tang vật vi phạm là hàng cấm; hàng hóa tác động xấu đến chính sách quản lý kinh tế,... hoặc khi có yêu cầu của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia, Văn phòng Thường trực thì các đơn vị thành viên, Ban Chỉ đạo 389 các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan chức năng có trách nhiệm báo cáo nhanh vụ việc.
2. Nội dung báo cáo ngắn gọn, thể hiện khái quát diễn biến vụ việc, các tiêu chí yêu cầu phải có gồm: Thời gian, địa điểm; đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp; đối tượng vi phạm; hành vi vi phạm; tang vật vi phạm; kết quả xử lý ban đầu, tư liệu hình ảnh (nếu có); tên, số điện thoại liên lạc của cán bộ xây dựng báo cáo.
3. Nội dung thông tin báo cáo nhanh không nằm trong danh Mục bí mật Nhà nước; được gửi và nhận qua hệ thống báo cáo trực tuyến của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia; hoặc bằng văn bản gửi về Văn phòng Thường trực.
4. Thời hạn báo cáo: Trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm phát hiện, bắt giữ, xử lý vụ việc. Trường hợp các lực lượng ở xa, hiện không có kết nối mạng internet thì không quá 48 giờ kể từ thời điểm phát hiện, bắt giữ, xử lý.
Điều 6. Báo cáo thông tin quản lý địa bàn
Ban Chỉ đạo 389 các địa phương định kỳ hàng năm (hoặc khi có sự thay đổi thông tin) chỉ đạo thực hiện chế độ Báo cáo trao đổi thông tin quản lý địa bàn trên cơ sở cập nhật các tiêu chí sau:
1. Thông tin về Ban Chỉ đạo 389 tỉnh, thành phố
1.1. Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo 389 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cơ quan Thường trực.
1.2. Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo 389; Cơ quan Thường trực.
1.3. Danh sách các thành viên Ban Chỉ đạo 389; Cơ quan Thường trực; cán bộ trực tiếp làm công tác tổng hợp, báo cáo:
- Họ và tên; chức vụ; cơ quan, đơn vị công tác; số điện thoại cơ quan, số fax; số điện thoại di động; email, website (nếu có).
1.4. Số điện thoại đường dây nóng; cán bộ quản lý đường dây nóng (họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác).
2. Kết quả hoạt động của Ban chỉ đạo 389 tỉnh, thành phố
2.1. Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai: ban hành các Kế hoạch, Chuyên đề, Chỉ thị, Công điện, văn bản chỉ đạo về công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
2.2. Kết quả nhận diện các tuyến, địa bàn, lĩnh vực, tụ điểm, mặt hàng trọng điểm; đối tượng, nhóm đối tượng, cơ quan, tổ chức tham gia; phương thức thủ đoạn hoạt động.
2.3. Kết quả công tác bắt giữ, xử lý vi phạm trong kỳ.
2.4. Công tác khen thưởng, kỷ luật
- Khen thưởng: Tổng số khen thưởng, hình thức khen thưởng.
- Kỷ luật: Tổng số kỷ luật, hình thức kỷ luật.
3. Đánh giá, nhận xét và đề xuất của Ban Chỉ đạo 389 tỉnh, thành phố
- Đánh giá, nhận xét về kết quả quán triệt, triển khai thực hiện các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo 389 quốc gia, Bộ, ngành, địa phương trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
- Đánh giá, nhận xét về tình hình buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn, lĩnh vực, ngành quản lý, phụ trách.
- Nguyên nhân và giải pháp thực hiện.
4. Báo cáo định kỳ 1 năm hoặc khi có yêu cầu của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia.
5. Báo cáo thông tin quản lý địa bàn phát hành theo chế độ MẬT, được gửi bằng văn bản về Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia chậm nhất vào ngày 25 tháng 12 hàng năm.
Điều 7. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo 389 Bộ, ngành, địa phương
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị, cơ quan chức năng thuộc và trực thuộc quán triệt, chấp hành thực hiện nghiêm các quy định về chế độ báo cáo tại Quyết định này.
2. Xây dựng báo cáo định kỳ; báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề, báo cáo vụ việc Điều tra, xử lý vi phạm; báo cáo nhanh; báo cáo thông tin quản lý địa bàn theo quy định tại Quyết định này.
1. Các đơn vị chức năng là thành viên Ban Chỉ đạo 389 Bộ, ngành, địa phương
- Tổng hợp tình hình, kết quả, số liệu về công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả theo chức năng, lĩnh vực, địa bàn quản lý để xây dựng báo cáo của đơn vị. Báo cáo phải được lãnh đạo đơn vị ký ban hành theo đúng thể thức, nội dung quy định.
- Gửi file điện tử qua hệ thống báo cáo trực tuyến (đối với báo cáo định kỳ và báo cáo nhanh), bản gốc lưu tại đơn vị.
- Quản lý, sử dụng tài Khoản, mật khẩu của đơn vị để truy cập hệ thống báo cáo trực tuyến của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia.
2. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 389 các Bộ, ngành, địa phương
- Chỉ đạo triển khai, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thành viên thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Quyết định này;
- Tổng hợp tình hình, kết quả, số liệu về công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của các đơn vị thành viên để xây dựng báo cáo trình Trưởng ban, Phó trưởng ban (được ủy quyền) ký ban hành.
- Quản lý, sử dụng tài Khoản, mật khẩu của đơn vị để truy cập hệ thống báo cáo trực tuyến của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia.
3. Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia
- Quản lý, vận hành hệ thống báo cáo trực tuyến của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia.
- Tổng hợp tình hình, kết quả công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. Xây dựng báo cáo định kỳ 6 tháng, tổng kết năm của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia trình Phó trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia ký ban hành và các báo cáo theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện chế độ báo cáo của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia.
1. Ban Chỉ đạo 389 các Bộ, ngành, địa phương, Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia, Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 389 các Bộ, ngành, địa phương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan có trách nhiệm quán triệt, thực hiện nghiêm các quy định, chế độ báo cáo của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Các vướng mắc trong quá trình thực hiện yêu cầu các đơn vị, cá nhân kịp thời báo cáo Ban Chỉ đạo 389 quốc gia để sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
MẪU ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CÔNG TÁC CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ
(kèm theo Quyết định số: 01/QĐ-BCĐ389 ngày 04 tháng 01 năm 2018 của Phó Trưởng Ban thường trực Ban chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả)
UBND, BỘ, NGÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-….. | … … …, ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
(tháng, 6 tháng, năm...)
I. Khái quát tình hình
Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương trong kỳ báo cáo để tiến hành đánh giá các diễn biến nổi bật trên các lĩnh vực quản lý gồm:
1. Tình hình an ninh, chính trị, xã hội, kinh tế, văn hóa;
2. Tình hình xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh;
3. Tình hình thị trường, giá cả hàng hóa;
4. Tình hình buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả,...
Cần tập trung phân tích, làm rõ những đặc điểm, xu hướng thay đổi về mặt hàng, tuyến, địa bàn, phương thức, thủ đoạn, đối tượng vi phạm, vụ việc nổi cộm tính chất phức tạp... liên hệ với kết quả thanh kiểm tra, phát hiện, bắt giữ xử lý các vụ việc về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, dẫn các vụ việc minh họa.
II. Kết quả hoạt động của các lực lượng chức năng
1. Công tác tham mưu, Điều hành, chỉ đạo.
2. Công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
3. Công tác kiểm soát xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh.
4. Công tác kiểm tra về giá, chống đầu cơ, găm hàng.
5. Công tác kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm và phòng chống dịch bệnh.
6. Công tác kiểm tra, kiểm soát trên các lĩnh vực khác.
6.1. Về lĩnh vực chống thất thu thuế.
6.2. Về lĩnh vực phòng, chống phá rừng, mua bán, vận chuyển và chế biến lâm sản trái phép.
6.3. Về lĩnh vực Thông tin và Truyền thông.
6.4. Về lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6.5. Về lĩnh vực Giao thông vận tải.
6.6. Về lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
6.7. Công tác tuyên truyền, vận động.
7. Kết quả công tác kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, bắt giữ, xử lý của các lực lượng chức năng.
III. Nhận xét, đánh giá
1. Kết quả đạt được.
2. Khó khăn, tồn tại và nguyên nhân.
3. Giải pháp khắc phục.
IV. Phương hướng công tác kỳ tiếp theo
1. Dự báo tình hình tại địa phương.
2. Nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp thực hiện.
V. Vướng mắc, kiến nghị
- Ghi rõ nội dung vướng mắc, đề xuất giải quyết, đơn vị yêu cầu giải quyết.
- Đối với vướng mắc về chính sách, đề nghị ghi rõ số, tên, ngày, tháng văn bản.
(* Lưu ý văn bản sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14).
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
BAN CHỈ ĐẠO 389 QUỐC GIA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| … … …, ngày tháng năm 20… |
(ĐÓNG MẬT) |
|
BÁO CÁO THÔNG TIN QUẢN LÝ ĐỊA BÀN
(Từ tháng 1/201... đến tháng 12/201...)
I. THÔNG TIN VỀ BAN CHỈ ĐẠO 389 TỈNH, THÀNH PHỐ
1. Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo 389 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cơ quan Thường trực.
2. Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo 389; Cơ quan Thường trực.
3. Danh sách các thành viên Ban Chỉ đạo 389; Cơ quan Thường trực; cán bộ trực tiếp làm công tác tổng hợp, báo cáo:
- Họ và tên; chức vụ; cơ quan, đơn vị công tác; số điện thoại cơ quan, số fax; số điện thoại di động; email, website (nếu có).
4. Số điện thoại đường dây nóng; cán bộ quản lý đường dây nóng (họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác).
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO 389 TỈNH, THÀNH PHỐ
1. Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai: ban hành các Kế hoạch, Chuyên đề, Chỉ thị, Công điện, văn bản chỉ đạo về công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
2. Kết quả nhận diện, các định tuyến, địa bàn, lĩnh vực, tụ điểm, mặt hàng trọng điểm; đối tượng, nhóm đối tượng, cơ quan, tổ chức tham gia; phương thức thủ đoạn hoạt động.
3. Kết quả công tác, bắt giữ, xử lý vi phạm trong kỳ báo cáo.
4. Công tác khen thưởng, kỷ luật
- Khen thưởng: Tổng số khen thưởng, hình thức khen thưởng.
- Kỷ luật: Tổng số kỷ luật, hình thức kỷ luật.
III. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT CỦA BAN CHỈ ĐẠO 389 TỈNH, THÀNH PHỐ
1. Đánh giá, nhận xét về kết quả quán triệt, triển khai thực hiện các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo 389 quốc gia, Bộ, ngành, địa phương trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
2. Đánh giá, nhận xét về tình hình buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn, lĩnh vực, ngành quản lý, phụ trách.
3. Nguyên nhân và giải pháp thực hiện.
| LÃNH ĐẠO BAN CHỈ ĐẠO 389 |
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ |
| PHỤ LỤC 1 |
PHỤ LỤC
(Kèm theo báo cáo số ………../(ký hiệu) …… ngày …… tháng …… năm 20.... của Ban Chỉ đạo 389 tỉnh/thành phố.....)
STT | Các lực lượng chức năng | Số vụ vi phạm | Trị giá hàng hóa vi phạm ước tính (triệu đồng) | Số đối tượng vi phạm | |||
Buôn bán, vận chuyển trái phép hàng cấm, hàng lậu | Gian lận thương mại, gian lận Thuế | Hàng giả, hàng nhái, vi phạm Sở hữu trí tuệ | Cộng | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Bộ đội Biên phòng |
|
|
|
|
|
|
2 | Cảnh sát biển |
|
|
|
|
|
|
3 | Công an |
|
|
|
|
|
|
4 | Hải quan |
|
|
|
|
|
|
5 | Quản lý thị trường |
|
|
|
|
|
|
6 | Thuế |
|
|
|
|
|
|
7 | Kiểm lâm |
|
|
|
|
|
|
8 | Thanh tra chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
9 | các lực lượng khác |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Chú thích: - Cột (6) = (3) + (4) + (5)
- Chỉ thống kê số vụ, trị giá hàng hóa và số đối tượng vi phạm từ những vụ việc phát hiện, bắt giữ (kỳ báo cáo) liên quan đến hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, không thống kê hành vi vi phạm khác.
- Thanh tra chuyên ngành gồm: Thanh tra Văn hóa, Y tế, Khoa học Công nghệ, Bảo vệ thực vật, Thú y
- Đối với những vụ việc do nhiều đơn vị kiểm tra, xử lý thì chỉ thống kê cho đơn vị chủ trì
| Người lập biểu |
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ |
| PHỤ LỤC 2 |
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Kèm theo báo cáo số …..... /(ký hiệu)……. ngày....... tháng ……. năm 20.... của Ban Chỉ đạo 389 tỉnh/thành phố……...)
STT | Các lực lượng chức năng | Số vụ xử lý VPHC | SỐ TIỀN (triệu đồng) | Trị giá (ước tính) tang vật tịch thu trong kỳ chưa thanh lý (triệu đồng) | Trị giá hàng tiêu hủy trong kỳ (triệu đồng) | |||
Số tiền phạt | Tiền phạt bổ sung, truy thu thuế | Tiền bán thanh lý hàng tịch thu | Cộng | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Bộ đội Biên phòng |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cảnh sát biển |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công an |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hải quan |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Quản lý thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Thuế |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Kiểm lâm |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Thanh tra chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Các lực lượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: - Cột (7) = (4) + (5) + (6)
- Chỉ thống kê kết quả xử lý vi phạm hành chính của những vụ việc đã phát hiện, bắt giữ liên quan đến hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, không thống kê hành vi vi phạm khác,
- Cột (6): thống kê số tiền bán tài sản tịch thu phát sinh trong kỳ báo cáo (bao gồm cả tài sản tịch thu trong những kỳ trước đó, nhưng tổ chức bán đấu giá trong kỳ này)
| Người lập biểu |
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ |
| PHỤ LỤC 3 |
PHỤ LỤC
(Kèm theo báo cáo số……../(ký hiệu) ….. ngày ….. tháng….. năm 20.... của Ban Chỉ đạo 389 tỉnh/thành phố……)
STT | Các lực lượng chức năng | Số vụ khởi tố | Số đối tượng bị khởi tố | Trị giá tang vật tịch thu trong kỳ chưa thanh lý (triệu đồng) | Tiền bán tang vật tịch thu (triệu đồng) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Bộ đội Biên phòng |
|
|
|
|
2 | Cảnh sát biển |
|
|
|
|
3 | Công an |
|
|
|
|
4 | Hải quan |
|
|
|
|
5 | Kiểm lâm |
|
|
|
|
6 | Các lực lượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
Chú thích:
- Chỉ thống kê kết quả xử lý hình sự của những vụ việc đã phát hiện, bắt giữ liên quan đến hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, không thống kê hành vi vi phạm khác.
- Cột (3), (4): Chỉ thống kê đối với những vụ việc đơn vị đã ra quyết định khởi tố
- Cột (5): Thống kê theo quyết định của tòa án (nếu có), ước tính trị giá tang vật tịch thu.
- Cột (6): Thống kê số tiền bán tài sản tịch thu (của những vụ án hình sự) phát sinh trong kỳ báo cáo (bao gồm cả tài sản tịch thu trong những kỳ trước đó, nhưng tổ chức bán đấu giá trong kỳ này) (nếu có).
| Người lập biểu |
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO |
| PHỤ LỤC 4 |
PHỤ LỤC
(kèm theo báo cáo số ………./(ký hiệu) ngày tháng năm 20... của Ban Chỉ đạo 389 tỉnh/thành phố……..)
TT | Tên mặt hàng | Số lượng | Đơn vị tính | CÁC LỰC LƯỢNG CHỨC NĂNG | |||||||
Bộ đội BP | Cảnh sát biển | Công an | Hải quan | QLTT | Kiểm lâm | Thanh tra chuyên ngành | Lực lượng khác | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 | Thuốc nổ |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Súng |
| Khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đạn |
| Viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Phụ kiện súng |
| Chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Đao, kiếm |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Công cụ hỗ trợ |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Đồ chơi bạo lực |
| Món |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Đồ cổ |
| Món |
|
|
|
|
|
|
|
|
9. | Pháo các loại |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cây, quả |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
10 | VHP phản động |
| Món, cái.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Thuốc phiện |
| Gram |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Heroin |
| Gram |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Cần sa |
| Gram |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Ma túy tổng hợp |
| Viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gram |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
15 | Chất gây nghiện |
| Gram |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Tiền chất |
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Thuốc kích dục |
| viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Thuốc tân dược |
| Viên, vỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
19 | Tiền VN không khai báo |
| Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | Tiền VN giả |
| Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | Ngoại tệ |
| USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
| EURO |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Kíp Lào |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Riel CPC |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| … |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
22 | Ngoại tệ giả |
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | Vàng |
| Gram |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 | Kim loại quý |
| Gram |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | Đá quý |
| Gram |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | Kim cương |
| Viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | Ngà voi |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | Tê tê |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 | Vẩy tê tê |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | Sừng tê giác |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
31 | Sản phẩm từ ĐVHD |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 | Gỗ |
| M3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| M3 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
33 | Lâm sản khác |
| M3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
34 | Than |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | Quặng |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 | Sắt, thép |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | Xăng |
| lít |
|
|
|
|
|
|
|
|
38 | Dầu |
| Lít |
|
|
|
|
|
|
|
|
39 | Dầu nhờn |
| Hộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 | Đất hiếm |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
41 | Hóa chất |
| Lít |
|
|
|
|
|
|
|
|
42 | Vải |
| Mét |
|
|
|
|
|
|
|
|
43 | Quần áo TQ |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
44 | Giầy, dép |
| Đôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
45 | Mũ bảo hiểm |
| Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
46 | Mỹ phẩm |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
47 | Thuốc lá điếu |
| Bao |
|
|
|
|
|
|
|
|
48 | Thuốc lá lá |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
49 | Rượu ngoại |
| Chai |
|
|
|
|
|
|
|
|
50 | Bia |
| Chai/lon |
|
|
|
|
|
|
|
|
51 | Nước giải khát |
| Chai/lon |
|
|
|
|
|
|
|
|
52 | Sữa |
| Hộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
53 | Đường cát, kính |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
54 | Gạo |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
55 | Bột ngọt |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
56 | Dầu ăn |
| Lít |
|
|
|
|
|
|
|
|
57 | Trái cây |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
58 | Nông sản khác |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
59 | Máy vi tính CPU |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
60 | Máy tính xách tay |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
61 | Máy tính bảng |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
62 | Điện thoại bàn |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
63 | Điện thoại di động |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
64 | Nồi cơm điện |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
65 | Tủ lạnh |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
66 | Máy giặt |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
67 | Điều hòa nhiệt độ |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
68 | Ti vi, đầu video |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
69 | Quạt điện |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
70 | Đồng hồ |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
71 | Đồ điện tử khác |
| Cái, món |
|
|
|
|
|
|
|
|
72 | Linh kiện điện tử |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
73 | Ô tô |
| Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
74 | Phụ tùng ô tô |
| Món |
|
|
|
|
|
|
|
|
75 | Xe máy |
| Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
76 | Phụ tùng xe máy |
| Món |
|
|
|
|
|
|
|
|
77 | Xe đạp |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
78 | Phụ tùng xe đạp |
| Món |
|
|
|
|
|
|
|
|
79 | Máy móc công trình |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
80 | Thực phẩm đông lạnh |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
81 | Trứng gia cầm |
| Quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
82 | Gia cầm giống |
| Con |
|
|
|
|
|
|
|
|
83 | Gia cầm nhập lậu |
| Con |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
84 | Gia súc nhập lậu |
| Con |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
85 | Thủy sản |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
86 | Hải sản |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
87 | Thực phẩm chức năng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
88 | Băng đĩa |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
89 | Đồ gốm sứ |
| Món |
|
|
|
|
|
|
|
|
90 | Gạch men |
| M3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
91 | Vật liệu xây dựng |
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
92 | Đồ nội thất |
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
93 | Văn phòng phẩm TQ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
94 | Thuốc bảo vệ thực vật |
| Kg, lít, chai, ống, gói,... |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tem, nhãn giả |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Bao bì giả |
| Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Bột ngọt giả |
| Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Dầu nhờn giả |
| lít |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thuốc lá giả |
| Bao |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Rượu giả |
| Chai |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | … |
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
- (3) = (5) + (6) + (7) + (8) + (9) + (10) + (11) + (12)
- Các đơn vị căn cứ tang vật bắt giữ trong kỳ báo cáo để thống kê vào Phụ lục.
- Chỉ thống kê cho đơn vị chủ trì, không thống kê cho đơn vị phối hợp.
- Chỉ thống kê hàng hóa vi phạm từ những vụ việc phát hiện, bắt giữ (kỳ báo cáo) liên quan đến hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. Nếu cùng một loại tang vật thì quy ra đơn vị tính thống nhất, phổ thông, có thể đo lường được (không quy theo đơn vị tính là container, kiện, thùng...), cộng gộp lại rồi thống kê trên 1 dòng của mẫu biểu. Không cộng gộp các loại tang vật khác chủng loại (Ví dụ: Phụ tùng ô tô không cộng với phụ tùng xe máy, xe đạp mà phải tách riêng). Đối với các loại tang vật cùng chủng loại (Ví dụ: còi, đèn, phanh... xe máy thì cộng gộp và thống kê chung là “Phụ tùng xe máy”). Tang vật là hàng giả kê riêng vào cuối Phụ lục.
- Tổng số tang vật vi phạm thống kê tại Phụ lục 4 phải lớn hơn (>) hoặc bằng (=) Phụ lục 5; Tang vật đã phát sinh tại Phụ lục 5 thì phải thống kê vào Phụ lục 4. (Ví dụ: Nếu thống kê vụ việc điển hình với tang vật là 3.000 bao thuốc lá thì số liệu về tang vật Thuốc lá tại Phụ lục 4 phải lớn hơn (>) hoặc bằng (=) 3.000 bao).
| Người lập biểu |
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO |
| PHỤ LỤC 5 |
PHỤ LỤC
(kèm theo báo cáo số ……../(ký hiệu) …… ngày tháng năm 20... của Ban Chỉ đạo 389 tỉnh/thành phố………)
STT | NỘI DUNG VỤ VIỆC |
1 | - Ưu tiên các vụ việc vi phạm liên quan đến hành vi: + Buôn bán, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển trái phép hàng cấm, hàng lậu; + Vi phạm về sở hữu trí tuệ, hàng giả, hàng kém chất lượng; + Vi phạm lợi dụng cơ chế, chính sách (vi phạm TN-TX, chuyển cửa khẩu, đầu tư, gia công, kho ngoại quan,...); + Vi phạm thủ tục hải quan điện tử; + … - Ưu tiên các vụ việc vi phạm có tang vật là: văn hóa phẩm, tài liệu cấm, ma túy, tiền chất, vũ khí, tiền Việt Nam, ngoại tệ, tiền giả, kim khí quý, đá quý, pháo nổ; xăng, dầu, than, quặng, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, rác thải; gia súc, gia cầm và sản phẩm của gia súc gia cầm; thực phẩm không đủ tiêu chuẩn VSATTP, động vật hoang dã và sản phẩm của động vật hoang dã, gỗ, lâm sản; mỹ phẩm, tân dược, rượu, bia, thuốc lá, đường ăn, nước giải khát, sữa; đồ công nghệ, đồ điện tử, điện lạnh, linh kiện điện tử các loại; ôtô, xe máy, xe đạp, máy móc công trình và linh kiện các loại;... - Liệt kê vụ việc vi phạm theo thứ tự thời gian trước sau. |
2 | … |
… | … |
Ghi chú: Tổng số tang vật vi phạm thống kê tại Phụ lục 4 phải lớn hơn (>) hoặc bằng (=) Phụ lục 5; Tang vật đã phát sinh tại Phụ lục 5 thì phải thống kê vào Phụ lục 4. (Ví dụ: Nếu thống kê vụ việc điển hình với tang vật là 3.000 bao thuốc lá thì số liệu về tang vật Thuốc lá tại Phụ lục 4 phải lớn hơn (>) hoặc bằng (=) 3.000 bao).
| Người lập biểu |
BỘ……………….. |
| PHỤ LỤC 1 |
PHỤ LỤC
THỐNG KÊ CÁC VỤ VI PHẠM
(Kèm theo báo cáo số ……/(ký hiệu)…… ngày ….. tháng ….. năm 20…. của Ban Chỉ đạo 389 Bộ/ngành……)
STT | Đơn vị | Số vụ vi phạm | Trị giá hàng hóa vi phạm ước tính (triệu đồng) | Số đối tượng vi phạm | |||
Buôn bán, vận chuyển trái phép hàng cấm, hàng lậu | Gian lận thương mại, gian lận Thuế | Hàng giả, hàng nhái, vi phạm Sở hữu trí tuệ | Cộng | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Các Đơn vị nghiệp vụ trực thuộc Bộ, ngành, ví dụ: - Các Phòng nghiệp vụ thuộc Cục C74 - Bộ Công an; - Các Đội nghiệp vụ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu - Tổng cục hải quan |
|
|
|
|
|
|
2 | Lực lượng chức năng thuộc Bộ, ngành tại địa phương |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Chú thích: - Cột (6) = (3) + (4) + (5)
- Chỉ thống kê số vụ, trị giá hàng hóa và số đối tượng vi phạm từ những vụ việc phát hiện, bắt giữ (kỳ báo cáo) liên quan đến hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, gian lận thuế và hàng giả, không thống kê hành vi vi phạm khác.
- Đối với những vụ việc do nhiều đơn vị kiểm tra, xử lý thì chỉ thống kê cho đơn vị chủ trì
| Người lập biểu |
BỘ……………….. |
| PHỤ LỤC 2 |
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Kèm theo báo cáo số ……/(ký hiệu)…… ngày ….. tháng ….. năm 20…. của Ban Chỉ đạo 389 Bộ/ngành……)
STT | Đơn vị | Số vụ xử lý VPHC | SỐ TIỀN (triệu đồng) | Trị giá (ước tính) tang vật tịch thu trong kỳ chưa thanh lý (triệu đồng) | Trị giá hàng tiêu hủy trong kỳ (triệu đồng) | |||
Số tiền phạt | Tiền phạt bổ sung, truy thu thuế | Tiền bán thanh lý hàng tịch thu | Cộng | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Các Đơn vị nghiệp vụ trực thuộc Bộ, ngành, ví dụ: - Các Phòng nghiệp vụ thuộc Cục C74 - Bộ Công an; - Các Đội nghiệp vụ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu - Tổng cục hải quan |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lực lượng chức năng thuộc Bộ, ngành tại địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: - Cột (7) = (4) + (5) + (6)
- Chỉ thống kê kết quả xử lý vi phạm hành chính của những vụ việc đã phát hiện, bắt giữ liên quan đến hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, gian lận thuế và hàng giả, không thống kê hành vi vi phạm khác.
- Cột (6): thống kê số tiền bán tài sản tịch thu phát sinh trong kỳ báo cáo (bao gồm cả tài sản tịch thu trong những kỳ trước đó, nhưng tổ chức bán đấu giá trong kỳ này)
| Người lập biểu |
BỘ……………….. |
| PHỤ LỤC 3 |
PHỤ LỤC
(Kèm theo báo cáo số ……../(ký hiệu)……. ngày….. tháng…... năm 20…… của Ban Chỉ đạo 389 Bộ/ngành……)
STT | Các lực lượng chức năng | Số vụ khởi tố | Số đối tượng bị khởi tố | Trị giá tang vật tịch thu trong kỳ chưa thanh lý (triệu đồng) | Tiền bán tang vật tịch thu (triệu đồng) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Các Đơn vị nghiệp vụ trực thuộc Bộ, ngành, ví dụ: - Các Phòng nghiệp vụ thuộc Cục C74 - Bộ Công an; - Các Đội nghiệp vụ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu - Tổng cục hải quan |
|
|
|
|
2 | Lực lượng chức năng thuộc Bộ, ngành tại địa phương |
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
Chú thích:
- Chỉ thống kê kết quả xử lý hình sự của những vụ việc đã phát hiện, bắt giữ liên quan đến hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, gian lận thuế và hàng giả, không thống kê hành vi vi phạm khác.
- Cột (3), (4): Chỉ thống kê đối với những vụ việc đơn vị đã ra quyết định khởi tố
- Cột (5): Thống kê theo quyết định của tòa án (nếu có), ước tính trị giá tang vật tịch thu.
- Cột (6): Thống kê số tiền bán tài sản tịch thu (của những vụ án hình sự) phát sinh trong kỳ báo cáo (bao gồm cả tài sản tịch thu trong những kỳ trước đó, nhưng tổ chức bán đấu giá trong kỳ này) (nếu có).
| Người lập biểu |
BỘ……………….. |
|
(kèm theo báo cáo số ………./(ký hiệu)…….. ngày tháng năm 20... của Ban Chỉ đạo 389 Bộ/ngành……..)
TT | Tên mặt hàng | Số lượng | Đơn vị tính | ĐƠN VỊ | |
Các Đơn vị nghiệp vụ trực thuộc Bộ, ngành | Lực lượng chức năng thuộc Bộ, ngành tại địa phương | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Thuốc nổ |
| Kg |
|
|
2 | Súng |
| Khẩu |
|
|
3 | Đạn |
| Viên |
|
|
4 | Phụ kiện súng |
| Chi tiết |
|
|
5 | Đao, kiếm |
| Cái |
|
|
6 | Công cụ hỗ trợ |
| Cái |
|
|
7 | Đồ chơi bạo lực |
| Món |
|
|
8 | Đồ cổ |
| Món |
|
|
9. | Pháo các loại |
| Kg |
|
|
| Cây, quả |
|
| ||
10 | VHP phản động |
| Món, cái.. |
|
|
11 | Thuốc phiện |
| Gram |
|
|
12 | Heroin |
| Gram |
|
|
13 | Cần sa |
| Gram |
|
|
14 | Ma túy tổng hợp |
| Viên |
|
|
| Gram |
|
| ||
15 | Chất gây nghiện |
| Gram |
|
|
16 | Tiền chất |
| … |
|
|
17 | Thuốc kích dục |
| viên |
|
|
18 | Thuốc tân dược |
| Viên, vỉ |
|
|
| Kg |
|
| ||
19 | Tiền VN không khai báo |
| Triệu đồng |
|
|
20 | Tiền VN giả |
| Triệu đồng |
|
|
21 | Ngoại tệ |
| USD |
|
|
| EURO |
|
| ||
| Kíp Lào |
|
| ||
| Riel CPC |
|
| ||
| … |
|
| ||
22 | Ngoại tệ giả |
| … |
|
|
23 | Vàng |
| Gram |
|
|
24 | Kim loại quý |
| Gram |
|
|
25 | Đá quý |
| Gram |
|
|
26 | Kim cương |
| Viên |
|
|
27 | Ngà voi |
| Kg |
|
|
28 | Tê tê |
| Kg |
|
|
29 | Vẩy tê tê |
| Kg |
|
|
30 | Sừng tê giác |
| Kg |
|
|
31 | Sản phẩm từ ĐVHD |
| Kg |
|
|
32 | Gỗ |
| M3 |
|
|
| M3 |
|
| ||
33 | Lâm sản khác |
| M3 |
|
|
34 | Than |
| Kg |
|
|
35 | Quặng |
| Kg |
|
|
36 | Sắt, thép |
| Kg |
|
|
37 | Xăng |
| lít |
|
|
38 | Dầu |
| Lít |
|
|
39 | Dầu nhờn |
| Hộp |
|
|
40 | Đất hiếm |
| Kg |
|
|
41 | Hóa chất |
| Lít |
|
|
42 | Vải |
| Mét |
|
|
43 | Quần áo TQ |
| Kg |
|
|
44 | Giầy, dép |
| Đôi |
|
|
45 | Mũ bảo hiểm |
| Chiếc |
|
|
46 | Mỹ phẩm |
| Kg |
|
|
47 | Thuốc lá điếu |
| Bao |
|
|
48 | Thuốc lá lá |
| Kg |
|
|
49 | Rượu ngoại |
| Chai |
|
|
50 | Bia |
| Chai/lon |
|
|
51 | Nước giải khát |
| Chai/lon |
|
|
52 | Sữa |
| Hộp |
|
|
53 | Đường cát, kính |
| Kg |
|
|
54 | Gạo |
| Kg |
|
|
55 | Bột ngọt |
| Kg |
|
|
56 | Dầu ăn |
| Lít |
|
|
57 | Trái cây |
| Kg |
|
|
58 | Nông sản khác |
| Kg |
|
|
59 | Máy vi tính CPU |
| Cái |
|
|
60 | Máy tính xách tay |
| Cái |
|
|
61 | Máy tính bảng |
| Cái |
|
|
62 | Điện thoại bàn |
| Cái |
|
|
63 | Điện thoại di động |
| Cái |
|
|
64 | Nồi cơm điện |
| Cái |
|
|
65 | Tủ lạnh |
| Cái |
|
|
66 | Máy giặt |
| Cái |
|
|
67 | Điều hòa nhiệt độ |
| Cái |
|
|
68 | Ti vi, đầu video |
| Cái |
|
|
69 | Quạt điện |
| Cái |
|
|
70 | Đồng hồ |
| Cái |
|
|
71 | Đồ điện tử khác |
| Cái, món |
|
|
72 | Linh kiện điện tử |
| Cái |
|
|
73 | Ô tô |
| Chiếc |
|
|
74 | Phụ tùng ô tô |
| Món |
|
|
75 | Xe máy |
| Chiếc |
|
|
76 | Phụ tùng xe máy |
| Món |
|
|
77 | Xe đạp |
| Cái |
|
|
78 | Phụ tùng xe đạp |
| Món |
|
|
79 | Máy móc công trình |
| Cái |
|
|
80 | Thực phẩm đông lạnh |
| Kg |
|
|
81 | Trứng gia cầm |
| Quả |
|
|
82 | Gia cầm giống |
| Con |
|
|
83 | Gia cầm nhập lậu |
| Con |
|
|
| Kg |
|
| ||
84 | Gia súc nhập lậu |
| Con |
|
|
| Kg |
|
| ||
85 | Thủy sản |
| Kg |
|
|
86 | Hải sản |
| Kg |
|
|
87 | Thực phẩm chức năng |
|
|
|
|
88 | Băng đĩa |
| Cái |
|
|
89 | Đồ gốm sứ |
| Món |
|
|
90 | Gạch men |
| M3 |
|
|
91 | Vật liệu xây dựng |
| … |
|
|
92 | Đồ nội thất |
| … |
|
|
93 | Văn phòng phẩm TQ |
|
|
|
|
… | … | … | … |
|
|
1 | Tem, nhãn giả |
| Cái |
|
|
2 | Bao bì giả |
| Cái |
|
|
3 | Bột ngọt giả |
| Kg |
|
|
4 | Dầu nhờn giả |
| lít |
|
|
5 | Thuốc lá giả |
| Bao |
|
|
6 | Rượu giả |
| Chai |
|
|
7 | … |
| … |
|
|
Chú thích:
- (3) = (5) + (6)
- Các đơn vị căn cứ tang vật bắt giữ trong kỳ báo cáo để thống kê vào Phụ lục.
- Chỉ thống kê cho đơn vị chủ trì, không thống kê cho đơn vị phối hợp.
- Chỉ thống kê hàng hóa vi phạm từ những vụ việc phát hiện, bắt giữ (kỳ báo cáo) liên quan đến hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. Nếu cùng một loại tang vật thì quy ra đơn vị tính thống nhất, phổ thông, có thể đo lường được (không quy theo đơn vị tính là container, kiện, thùng...), cộng gộp lại rồi thống kê trên 1 dòng của mẫu biểu. Không cộng gộp các loại tang vật khác chủng loại (Ví dụ: Phụ tùng ô tô không cộng với phụ tùng xe máy, xe đạp mà phải tách riêng). Đối với các loại tang vật cùng chủng loại (Ví dụ: còi, đèn, phanh... xe máy thì cộng gộp và thống kê chung là “Phụ tùng xe máy”). Tang vật là hàng giả kê riêng vào cuối Phụ lục.
- Tổng số tang vật vi phạm thống kê tại Phụ lục 4 phải lớn hơn (>) hoặc bằng (=) Phụ lục 5; Tang vật đã phát sinh tại Phụ lục 5 thì phải thống kê vào Phụ lục 4. (Ví dụ: Nếu thống kê vụ việc điển hình với tang vật là 3.000 bao thuốc lá thì số liệu về tang vật Thuốc lá tại Phụ lục 4 phải lớn hơn (>) hoặc bằng (=) 3.000 bao).
| Người lập biểu |
BỘ……………….. |
| PHỤ LỤC 5 |
PHỤ LỤC
(kèm theo báo cáo số ……../(ký hiệu) …… ngày tháng năm 20... của Ban Chỉ đạo 389 Bộ/ngành………)
STT | NỘI DUNG VỤ VIỆC |
1 | - Ưu tiên các vụ việc vi phạm liên quan đến hành vi: + Buôn bán, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển trái phép hàng cấm, hàng lậu; + Vi phạm về sở hữu trí tuệ, hàng giả, hàng kém chất lượng; + Vi phạm lợi dụng cơ chế, chính sách (vi phạm TN-TX, chuyển cửa khẩu, đầu tư, gia công, kho ngoại quan,...); + Vi phạm thủ tục hải quan điện tử; + … - Ưu tiên các vụ việc vi phạm có tang vật là: văn hóa phẩm, tài liệu cấm, ma túy, tiền chất, vũ khí, tiền Việt Nam, ngoại tệ, tiền giả, kim khí quý, đá quý, pháo nổ; xăng, dầu, than, quặng, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, rác thải; gia súc, gia cầm và sản phẩm của gia súc gia cầm; thực phẩm không đủ tiêu chuẩn VSATTP, động vật hoang dã và sản phẩm của động vật hoang dã, gỗ, lâm sản; mỹ phẩm, tân dược, rượu, bia, thuốc lá, đường ăn, nước giải khát, sữa; đồ công nghệ, đồ điện tử, điện lạnh, linh kiện điện tử các loại; ôtô, xe máy, xe đạp, máy móc công trình và linh kiện các loại;... - Liệt kê vụ việc vi phạm theo thứ tự thời gian trước sau. |
2 | … |
… | … |
Ghi chú: Tổng số tang vật vi phạm thống kê tại Phụ lục 4 phải lớn hơn (>) hoặc bằng (=) Phụ lục 5; Tang vật đã phát sinh tại Phụ lục 5 thì phải thống kê vào Phụ lục 4. (Ví dụ: Nếu thống kê vụ việc điển hình với tang vật là 3.000 bao thuốc lá thì số liệu về tang vật Thuốc lá tại Phụ lục 4 phải lớn hơn (>) hoặc bằng (=) 3.000 bao).
| Người lập biểu |
- 1 Kế hoạch 1237/KH-BCĐ389 năm 2017 về cao điểm đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trước, trong và sau Tết Nguyên đán Mậu Tuất 2018 do Ban Chỉ đạo Quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả ban hành
- 2 Quyết định 1219/QĐ-BCĐ389 năm 2017 về Tiêu chí đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Trưởng Ban Chỉ đạo Quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả ban hành
- 3 Quyết định 899/QĐ-BCĐ389 năm 2017 về quy chế hoạt động của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
- 4 Quyết định 264/QĐ-BCĐ389 năm 2017 sửa đổi Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả kèm theo Quyết định 31/QĐ-BCĐ389
- 5 Quyết định 09/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 389/QĐ-TTg về thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 31/QĐ-BCĐ389 năm 2014 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
- 7 Quyết định 389/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 1237/KH-BCĐ389 năm 2017 về cao điểm đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trước, trong và sau Tết Nguyên đán Mậu Tuất 2018 do Ban Chỉ đạo Quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả ban hành
- 2 Quyết định 1219/QĐ-BCĐ389 năm 2017 về Tiêu chí đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Trưởng Ban Chỉ đạo Quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả ban hành
- 3 Quyết định 899/QĐ-BCĐ389 năm 2017 về quy chế hoạt động của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả