BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 01/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU HÀNG NHẬP KHẨU PHỤC VỤ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11;
Căn cứ Nghị định số 96/2002/NĐ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 8/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét đề nghị của Dự án Giáo dục đại học - Bộ Giáo dục và Đào tạo tại công văn số 683/DA-MSĐT ngày 10/11/2006, của Công ty Cổ phần Việt Nam IT tại Công văn số 111002/2006/ITCV ngày 14/11/2006, công văn số 111003 ngày 30/11/2006 về việc miễn thuế nhập khẩu thiết bị chuyên dùng phục vụ giáo dục đào tạo thuộc thành phần 1 của Dự án Giáo dục đại học "Tăng cường năng lực quản lý, điều phối và giám sát giáo dục đại học ở cấp hệ thống và cấp trường".
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Miễn thuế nhập khẩu lô hàng phục vụ trực tiếp cho giáo dục, đào tạo có tổng giá trị 819.524,69 USD của Dự án Giáo dục đại học do Công ty Cổ phần Việt Nam IT trúng thầu nhập khẩu, thuộc 03 (ba) tờ khai hàng hoá nhập khẩu mở tại Chi cục Hải quan Quản lý hàng đầu tư gia công - Cục Hải quan Tp. Hà Nội sau:
STT | Tờ khai | Trị giá nguyên tệ (USD) | Thuế NK | |
Số | Ngày | |||
1 | 538/NK/ĐT/NT | 7/11/2006 | 784.236,51 | 579.983.343 |
2 | 560/NK/NT | 10/11/2006 | 15.054,95 | 12.081.597 |
2 | 587/NK/ĐT/NT | 23/11/2006 | 20.233,23 | 65.008.000 |
Tổng cộng | 819.524,69 | 657.072.940 |
Tổng số thuế nhập khẩu theo khai báo được miễn là: 657.072.940 VNĐ (Sáu trăm năm mươi bảy triệu, không trảm bảy mươi hai nghìn, chín trăm bốn mươi đồng chẵn).
Điều 2. Dự án Giáo dục đại học, Công ty Cổ phần Việt Nam IT chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý và sử dụng lô hàng trên đúng mục đích quy định được miễn thuế nhập khẩu, không được nhượng bán. Nếu sử dụng sai mục đích được miễn thuế hoặc nhượng bán sẽ bị truy thu toàn bộ số thuế nhập khẩu được miễn và bị xử lý nộp phạt theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cục Hải quan Tp. Hà Nội có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Hải quan Quản lý hàng đầu tư gia công kiểm tra, đối chiếu với bộ hồ sơ gốc lưu tại đơn vị, xác định tất cả các nội dung, tài liệu liên quan nếu đầy đủ, chính xác thì thanh khoản số thuế nhập khẩu được miễn nêu trên và ghi rõ trên tờ khai hàng nhập khẩu gốc lưu tại đơn vị và tờ khai gốc người khai hải quan lưu: "Hàng hoá miễn thuế nhập khẩu theo Quyết định số ... ngày... tháng ...năm... của Tổng cục trưởng Tổng Cục Hải quan".
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Dự án Giáo dục đại học (số 2 Đại Cồ Việt, Tp. Hà Nội), Công ty Cổ phần Việt Nam IT (21 Trần Quang Diệu, Tp. Hà Nội), Cục Hải quan Tp. Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 1073/QĐ-BTC năm 2010 miễn thuế nhập khẩu hàng phục vụ nghiên cứu khoa học do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 574/QĐ-TCHQ năm 2009 về miễn thuế nhập khẩu hàng nhập khẩu phục vụ giáo dục, đào tạo do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Quyết định 1484/QĐ-TCHQ năm 2007 về việc miễn thuế nhập khẩu hàng phục vụ trực tiếp cho an ninh do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 113/2005/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 7 Nghị định 96/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan
- 1 Quyết định 1073/QĐ-BTC năm 2010 miễn thuế nhập khẩu hàng phục vụ nghiên cứu khoa học do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 574/QĐ-TCHQ năm 2009 về miễn thuế nhập khẩu hàng nhập khẩu phục vụ giáo dục, đào tạo do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Quyết định 1484/QĐ-TCHQ năm 2007 về việc miễn thuế nhập khẩu hàng phục vụ trực tiếp cho an ninh do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành