UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2010/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 02 tháng 3 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VÊ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN CỦA XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY HAI BÁNH, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ TẠI TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách và hàng hóa;
Căn cứ các quy định của Nhà nước về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ và đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Giao thông vận tải Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định điều kiện xe thô sơ, xe gắn máy hai bánh, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự và tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai:
1. Xe đạp thô sơ hai bánh:
Sử dụng loại xe đạp tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1692-1991 và các loại xe đạp sản xuất ở nước ngoài có tiêu chuẩn tương đương tiêu chuẩn TCVN 1692-1991.
Xe đạp 02 bánh được phép xếp hàng hóa trên xe: Về mỗi bên không quá 40cm tính từ giữa trục sau xe, về phía sau không quá 50cm tính từ cuối giá đèo hàng, xếp hàng cao không quá 130cm tính từ mặt đất (phụ lục 1 kèm theo Quyết định này).
Không được sử dụng xe đạp 02 hành tự chế và sửa chữa, cải tạo không đúng tiêu chuẩn TCVN 1692-1991.
2. Xe đạp thô sơ ba bánh có thùng phía sau hoặc kiểu xe do Trung quốc sản xuất:
Sử dụng loại xe có: Kích thước bao: dài X rộng X cao = 280cm X 97cm X 105 cm; Kích thước thùng xe: dài X rộng X cao = 140cm X 73cm X 25cm; Lốp trước được lắp trên vành 660mm, lốp có sâm; kích cỡ 26x2 1/2 inch; Lốp sau được lắp trên vành 660mm, lốp có săm, kích cỡ 26x3 1/2 inch; vành được lắp 40 nan hoa cho mỗi chiếc.
Tải trọng: Được xếp hàng hóa không quá 500kg.
Xe đạp 03 bánh được phép xếp hàng hóa trên xe: Cao không quá 130cm tính từ mặt đất; về phía sau không quá 40 cm tính từ thùng xe; về chiều ngang không quá 12 cm tính từ thùng (phụ lục 2 kèm theo quyết định này).
3. Xe thô sơ ba bánh có thùng phía trước (xe xích lô):
Sử dụng loại xe có: Kích thước bao: dài x rộng x cao = 265cm x 105cm x 110cm; Kích thước thùng xe: dài x rộng x cao = 120cm x 75cm x 50cm; Lốp trước, lốp sau được lắp trên vành 660mm, lốp có săm, kích cỡ 26 x 1 1/2 inch; vành được lắp 40 nan hoa cho mỗi chiếc.
Kết cấu khung, thùng xe bằng thép ống đường kính ngoài ø 21mm, đường kính trong ø15mm
Tải trọng: Được xếp hàng hóa không quá 200kg hoặc không chở quá 02 người.
Xe đạp 03 bánh (xe xích lô) được phép xếp hàng hóa trên xe: Cao không quá 130cm tính từ mặt đất; xếp hàng về phía sau, phía trước, hai bên bằng thùng xe và một nguôi điều khiển (phụ lục 3 kèm theo quyết định này).
4. Xe thô sơ hai bánh (xe ba gác, người kéo hoặc đẩy ) xe trâu, bò, ngựa kéo:
Do nhân dân tự sản xuất theo truyền thống dân gian.
a) Phương tiện phải bảo đảm quy định tại Điều 53 Luật Giao thông đường bộ.
b) Người điều khiển phương tiện:
Phải bảo đảm quy định tại Điều 58 và Điều 63 Luật Giao thông đường bộ.
Trang bị mũ bảo hiểm cho người đi xe đối với các loại xe bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.
Điều 2. Quy định sử dụng và phạm vi hoạt động:
Các xe thô sơ đủ các điều kiện quy định tại
1. Xe đạp thô sơ hai bánh:
Được hoạt động vận chuyển hàng hóa trong tỉnh Lào Cai.
2. Xe đạp thô sơ ba bánh có thùng phía sau hoặc xe đo Trung quốc sản xuất:
a) Được hoạt động vận tải hàng hóa tại các huyện trong tỉnh Lào Cai.
b) Trong thành phố Lào Cai được phép hoạt động vận chuyển hàng hóa, trừ các tuyến đường cấm hoạt động vào những giờ cao điểm: đường Nguyễn Huệ, đường Hoàng Liên, đường Nhạc Sơn và đường Trần Hưng Đạo.
3. Xe đạp thô sơ ba bánh có thùng phía trước (xe xích lô) được phép hoạt động vận chuyển hàng hóa, hành khách trong nội tỉnh trừ các đường cấm như sau:
a) Nội thị trấn do UBND huyện quy định.
b) Thành phố Lào Cai cấm hoạt động vào những giờ cao điểm trên các tuyến đường: Nguyễn Huệ, Hoàng Liên, Nhạc Sơn, Trần Hưng Đạo.
4. Xe thô sơ hai bánh (xe ba gác) và xe trâu, bò, ngựa kéo:
Được phép vận chuyển vật tư, hàng hóa trong phạm vi công trường, cơ quan xí nghiệp, nông trường, trang trại, đường liên thôn, liên xã, đường huyện, trừ đường huyện trong thị trấn, thị tứ.
5. Xe gắn máy hai bánh, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, các loại xe lương tự để vận tải hành khách và hàng hóa:
Được hoạt động vận chuyển trong tỉnh Lào Cai.
6. Đối với hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự:
Người điều khiển phương tiện phải có biển hiệu quy định tại phụ lục 4 kèm theo quyết định này, để nhận biết với các đối tượng tham gia giao thông khác.
Điều 3. Cơ quan quản lý, kiểm tra kiểm soát và xử lý vi phạm
1. Sở Giao thông vận tải Lào Cai tổ chức thực hiện, chỉ đạo lực lượng thanh tra phối hợp với các ngành chức năng tăng cường kiểm soát, xử lý vi phạm quy định điều kiện phương tiện và vận chuyển hàng hóa, hành khách của các chủ xe thô sơ, xe gắn máy hai bánh, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Công an tỉnh Lào Cai tổ chức, chỉ đạo: lực lượng công an tỉnh, thành phố, huyện, công an phường, xã, tổ chức việc kiểm tra kiểm soát xử lý vi phạm quy định về điều kiện phương tiện và vận chuyển hàng hóa, hành khách của các chủ xe thô sơ, xe gắn máy hai bánh, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. UBND huyện, thành phố Lào Cai:
a) Tổ chức thực hiện, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân ký cam kết chỉ sử dụng xe thô sơ hai ba bánh, xe gắn máy hai bánh, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, các loại xe tương tự đủ điều kiện tham gia vận chuyển hàng hóa và hành khách trong phạm vi hoạt động đã được quy định.
b) UBND các huyện phối hợp với các đơn vị quản lý đường bộ trên địa bàn quy định thời gian cấm và các tuyến đường cấm, đồng thời cắm biển báo theo quy định.
c) UBND các huyện và thành phố cấp biển hiệu cho người điều khiển phương tiện kinh doanh vận tải theo quy định tại
d) UBND thành phố phối hợp với các đơn vị quản lý đường bộ trên địa bàn quy định thời gian cấm trên các tuyến đường cấm quy định tại
4. Việc kiểm tra và xử lý vi phạm của xe thô sơ thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh Lào Cai, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Lào Cai, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 92/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định điều kiện và phạm vi hoạt động vận chuyển của xe thô sơ, xe gắn máy hai bánh, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự tại tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 92/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định điều kiện và phạm vi hoạt động vận chuyển của xe thô sơ, xe gắn máy hai bánh, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự tại tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 1287/QĐ-UBND-HC năm 2016 về điều chuyển xe ô tô từ nguồn điều chuyển của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 1214/QĐ-UBND-HC năm 2016 điều chuyển xe ô tô từ nguồn điều chuyển của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác quản lý hoạt động của xe máy điện, xe đạp máy và xe đạp điện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5 Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ và tương tự khác tham gia giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 7 Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Luật giao thông đường bộ 2008
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1287/QĐ-UBND-HC năm 2016 về điều chuyển xe ô tô từ nguồn điều chuyển của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 1214/QĐ-UBND-HC năm 2016 điều chuyển xe ô tô từ nguồn điều chuyển của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác quản lý hoạt động của xe máy điện, xe đạp máy và xe đạp điện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5 Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ và tương tự khác tham gia giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành