ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2011/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 14 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU PHÍ GIỮ XE ĐẠP, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 235/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu phí giữ xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại công văn số 2148/STC.VGCS ngày 31 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Các điểm kinh doanh dịch vụ giữ xe các loại không phân biệt chuyên nghiệp hay không chuyên nghiệp đều phải thực hiện mức thu phí theo quy định tại Quyết định này.
Riêng các đơn vị hành chính tuyệt đối không được mở các điểm kinh doanh dịch vụ giữ xe trong giờ hành chính tại đơn vị khi khách đến quan hệ công tác.
2. Các chủ phương tiện có nhu cầu gửi xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe ô tô (gọi tắt là xe các loại) tại các điểm kinh doanh dịch vụ giữ xe trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đều phải nộp phí giữ xe theo quy định tại Quyết định này.
3. Đối với các loại xe tạm giữ chờ xử lý do vi phạm trật tự an toàn giao thông không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
Điều 2. Về thời gian giữ xe và mức thu phí
1. Thời gian giữ xe:
a) Giữ xe ban ngày là giữ xe vào thời gian từ 5 giờ sáng đến 21giờ.
b) Giữ xe ban đêm là giữ xe vào thời gian từ sau 21 giờ đến trước 5 giờ sáng ngày hôm sau.
c) Giữ xe cả ngày và đêm là giữ xe vào thời gian cả ban ngày và ban đêm.
2. Mức thu phí:
a) Mức thu phí giữ xe ban ngày:
- Xe đạp các loại: tối đa 1.000 đồng/chiếc/lượt giữ;
- Xe gắn máy các loại, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh: tối đa 2.000 đồng/chiếc/lượt giữ;
- Xe ô tô các loại: tối đa 10.000 đồng/chiếc/lượt giữ.
b) Mức thu phí giữ xe ban đêm: tối đa gấp đôi mức giữ xe cùng loại ban ngày.
c) Mức thu phí giữ xe cả ngày và đêm: tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm.
d) Mức thu phí giữ xe tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở khám chữa bệnh: tối đa bằng 50% mức thu phí giữ xe cùng loại được quy định tại Điểm a, b, c của Khoản 2 Điều này.
đ) Mức thu phí giữ xe tháng: tối đa bằng 50 lần mức thu phí giữ xe ban ngày.
e) Mức thu đối với các điểm giữ xe ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác, thì có thể sử dụng hệ số điều chỉnh gấp 2 lần đối với những trường hợp có nhu cầu.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí
Thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và các chế độ, quy định hiện hành.
Điều 4. Xử phạt vi phạm
Tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh dịch vụ giữ xe nếu vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, vi phạm pháp luật về giá và thực hiện các hành vi vi phạm khác thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2004/QĐ-UB ngày 06/01/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về ban hành quy định mức thu phí giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 4 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 235/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí giữ xe đạp, gắn máy, mô tô hai, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 2 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 4 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018