ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2011/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 25 tháng 01 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 05/4/2004;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 313/TTr-SNN ngày 24/12/2010,
QUYẾT ÐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của một số cây công nghiệp, cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN CÂY GIỐNG XUẤT VƯỜN ƯƠM CỦA MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Các giống cây công nghiệp, cây ăn quả sản xuất phải nằm trong danh mục đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận hoặc cho phép khu vực hóa.
2. Cành ghép, mắt ghép, hạt giống dùng nhân giống phải thu thập trên các cây đầu dòng hoặc vườn cây đầu dòng đã được cơ quan chức năng công nhận.
3. Gốc phép là cây gieo từ hạt của các cây thương phẩm có chất lượng tốt.
4. Cây đầu dòng của cây công nghiệp, cây ăn quả là cây có năng suất, chất lượng, tính chống chịu cao hơn hẳn các cây khác trong quần thể một giống đã qua bình tuyển và được công nhận để nhân giống bằng phương pháp vô tính.
5. Vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm là vườn cây được nhân bằng phương pháp vô tính từ cây đầu dòng để phục vụ cho sản xuất giống.
6. Giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải được sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống có đủ điều kiện theo quy định tại quyết định số 64/2008/QĐ-BNN ngày 23/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả chỉ xuất bán các cây giống đạt tiêu chuẩn theo quy định.
8. Đối với những loại cây chưa có tiêu chuẩn quy định, các tổ chức, cá nhân phải công bố tiêu chuẩn cơ sở áp dụng tại đơn vị khi xuất bán cho người sản xuất.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi áp dụng: Quy định này quy định về tiêu chuẩn cây giống khi xuất vườn của một số loại cây giống cây công nghiệp, cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
b) Các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn do nước ngoài viện trợ và vốn vay ưu đãi của nhà nước có sử dụng cây giống cây công nghiệp, cây ăn quả xuất vườn ươm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm.
1. Cây giống cây công nghiệp: cà phê vối thực sinh, cà phê vối ghép, cà phê chè, ca cao, chè cành, điều ghép.
2. Cây giống cây ăn quả: bơ ghép, sầu riêng ghép, măng cụt, chuối La ba. (Phụ lục tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm đính kèm)
1. Ngoài các quy định về tiêu chuẩn tại Điều 3 quy định này, toàn bộ cây giống trước khi xuất vườn phải ghi nhãn hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ; nhãn có đặc tính chống thấm ướt, chữ in rõ ràng, được gắn (treo) trên cây giống.
2. Nội dung nhãn hàng hoá cụ thể như sau: tên giống, tên cây đầu dòng, tên gốc ghép, cấp giống, tiêu chuẩn áp dụng, tên và địa chỉ nơi sản xuất kinh doanh, tên nhân viên hoặc cơ quan kiểm tra chất lượng lô cây giống trước khi xuất vườn, biểu tượng của cơ sở sản xuất (nếu có). Ngoài ra, tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất còn được in trực tiếp trên mặt ngoài vỏ bầu ươm.
Điều 5. Các chỉ tiêu kiểm tra.
1. Cây giống đạt các yêu cầu kỹ thuật tại Điều 3 quy định này.
2. Kiểm tra cành ghép, mắt ghép, hạt giống, vật liệu nhân giống thu trên các vườn, cây đầu dòng.
3. Thời điểm kiểm tra: khi lô cây giống đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Điều 3 hoặc chuẩn bị xuất vườn ươm.
4. Mức độ khác biệt về hình thái cây giống so với tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 không vượt quá 5% số lượng cây trong một lô giống xuất vườn.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả trên địa bàn tỉnh về thủ tục, hồ sơ đề nghị ra thông báo tiếp nhận tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm;
b) Tiếp nhận hồ sơ, chủ trì tổ chức kiểm tra sau 2 ngày (hai ngày) làm vệc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định. Nội dung biên bản kiểm tra là cơ sở để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra thông báo tiếp nhận tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm;
c) Thông báo tiếp nhận tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của các tổ chức, cá nhân đối với trường hợp đạt yêu cầu. Trường hợp không đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể để tổ chức, cá nhân có các biện pháp khắc phục và điều chỉnh phù hợp trong quá trình sản xuất. Khi nhận được báo cáo khắc phục, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức kiểm tra và ra thông báo tiếp nhận tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của các tổ chức, cá nhân đạt yêu cầu.
Thời gian hoàn thành việc thông báo tiếp nhận hoặc không tiếp nhận tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của các tổ chức cá nhân thực hiện trong vòng 7 (bảy) ngày làm việc.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng:
a) Chịu trách nhiệm về chất lượng giống cây trồng do mình sản xuất, kinh doanh thông qua việc công bố tiêu chuẩn chất lượng và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn công bố không được thấp hơn tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 quy định này;
b) Gửi hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng để thẩm định, kiểm tra và ra thông báo tiếp nhận tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm;
c) Định kỳ thông báo kết quả sản xuất kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả đạt tiêu chuẩn xuất vườn ươm (thời gian, chủng loại, số lượng xuất bán...) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng và Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thành phố nơi tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất, kinh doanh theo định kỳ 6 tháng (vào ngày 15/6) và hàng năm (vào ngày 15/12).
Tổ chức, cá nhân vi phạm các nội dung tại quy định này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện quy định này./.
TIÊU CHUẨN CÂY GIỐNG XUẤT VƯỜN ƯƠM CỦA MỘT SỐ LOẠI CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 25/ 01 /2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Cây giống điều ghép:
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | MỨC YÊU CẦU | GHI CHÚ |
1 | Tuổi cây làm gốc ghép | tháng | 3-4 |
|
2 | Tuổi cây xuất vườn kể từ khi ghép | ngày | > 45 |
|
3 | Chiều cao cây tính từ mặt bầu | cm | 20 - 25 | Thân mọc thẳng |
4 | Số tầng lá đã phát triển hoàn chỉnh | Tầng | 1 - 2 |
|
5 | Đường kính gốc | mm | > 8 |
|
6 | Chiều cao chồi ghép | cm | > 10 | Vết ghép tiếp hợp tốt |
7 | Huấn luyện ngoài ánh sáng hoàn toàn | Ngày | 10-15 | Trước xuất vườn |
8 | Sâu bệnh hại | Cây giống không bị nhiễm sâu bệnh, dị hình | ||
9 | Kích thước bầu đất | cm | 15 x 33 hoặc 15 x 25 | Có đục lỗ |
2. Cây giống Ca cao ghép:
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | MỨC YÊU CẦU | GHI CHÚ |
1 | Tuổi cây làm gốc ghép | tháng | >2 | Đã có 2 đợt lá |
2 | Chiều cao cây ghép tính từ mặt bầu | cm | 30 – 50 | Lá phát triển đều, màu xanh đậm, thân mọc thẳng, không dị dạng |
3 | Số cặp lá thật | Cặp | 5 – 7 |
|
4 | Đường kính gốc | mm | >5 |
|
5 | Vết ghép | Đã liền và tiếp hợp tốt | ||
6 | Chiều dài cành ghép khi xuất vườn | cm | >20 |
|
7 | Số cặp lá hoàn chỉnh | Cặp lá | 4 |
|
8 | Huấn luyện ngoài ánh sáng hoàn toàn | Ngày | 10-15 | Trước xuất vườn |
9 | Kích thước bầu đất | cm | 15 x 28 | Có đục lỗ |
10 | Sâu bệnh hại | Cây giống không bị nhiễm sâu, bệnh |
3. Cây giống cà phê vối ươm bằng hạt (cây thực sinh):
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | MỨC YÊU CẦU | GHI CHÚ |
1 | Tuổi cây xuất vườn | Tháng | 6 – 8 |
|
2 | Chiều cao cây tính từ mặt bầu | cm | 20 – 30 | Thân mọc thẳng |
3 | Số cặp lá thật | Cặp lá | 5 – 7 |
|
4 | Đường kính gốc | mm | 3 – 4 |
|
5 | Huấn luyện ngoài ánh sáng hoàn toàn | Ngày | 10-15 | Trước xuất vườn |
6 | Sâu bệnh hại | Cây giống không bị nhiễm sâu, bệnh | ||
7 | Kích thước bầu đất | cm | 10-12 x 20-22 | Có đục lỗ |
4. Cây giống cà phê vối ghép: Ngoài các tiêu chuẩn của cây thực sinh, cây ghép cần phải đạt các tiêu chuẩn
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | MỨC YÊU CẦU | GHI CHÚ |
1 | Tuổi cây làm gốc ghép | tháng | 6 -8 | Có 6-7 cặp lá |
2 | Đường kính gốc ghép | mm | >3 | Đo dưới vết ghép 2mm |
3 | Vị trí vết ghép cách mặt bầu ươm | cm | 15-20 |
|
4 | Chiều cao chồi ghép | cm | > 10 |
|
5 | Huấn luyện ngoài ánh sáng hoàn toàn | Ngày | 10-15 | Trước khi xuất vườn |
6 | Kích thước bầu đất | cm | 13-14 x 24-25 | Có đục lỗ thoát nước |
7 | Cây ghép không bị sâu, bệnh và dị dạng | |||
8 | Chồi ghép phát triển ít nhất thêm 1 cặp lá phát triển hoàn chỉnh, hình thái thực vật đúng đặc trưng giống, được ghép tối thiểu 40-45 ngày trước khi xuất vườn. | |||
9 | Điểm tiếp hợp giữa chồi ghép và thân gốc ghép phát triển tốt và không thấy mô sẹo lớn |
5. Cây giống cà phê Chè ươm bằng hạt:
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | MỨC YÊU CẦU | GHI CHÚ |
1 | Tuổi cây xuất vườn | Tháng | 5 - 7 |
|
2 | Chiều cao cây tính từ mặt bầu | cm | 20 - 25 | Thân mọc thẳng |
3 | Số cặp lá thật | Cặp lá | 5-7 | Lá xanh đậm |
4 | Đường kính gốc thân | mm | 2-3 |
|
5 | Huấn luyện ngoài ánh sáng hoàn toàn | Ngày | 10-15 | Trước xuất vườn |
6 | Sâu bệnh hại | Cây giống không bị nhiễm sâu, bệnh, dị hình | ||
7 | Kích thước bầu đất | Cm | 9-12 x 18-20 | Có đục lỗ |
6. Cây giống chè cành.
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | MỨC YÊU CẦU | GHI CHÚ |
1 | Tuổi cây xuất vườn | Tháng | >8 |
|
2 | Chiều cao cây tính từ mặt bầu | cm | ≥ 25 | Thân mọc thẳng |
3 | Số lá thật | Lá | > 6 - 8 |
|
4 | Đường kính thân cách gốc 1cm | mm | ≥ 2,5 | 1/3 chiều dài thân hóa gỗ |
5 | Huấn luyện ngoài ánh sáng hoàn toàn | Ngày | 10-15 | Trước xuất vườn |
6 | Sâu bệnh hại | Không bị xây sát, gảy thân, nhiễm sâu bệnh, dị hình | ||
7 | Kích thước bầu đất | cm | 10 x 20 | Có đục lỗ thoát nước |
7. Cây giống bơ ghép.
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | MỨC YÊU CẦU | GHI CHÚ |
1 | Tuổi cây làm gốc ghép | tháng | 4-6 |
|
2 | Đường kính gốc ghép (Đo phía dưới vết ghép khoảng 2cm) | cm | 0,9 – 1,5 | Có thân và cổ rễ thẳng, vỏ không bị xây sát |
3 | Số cành | Cành | > 2 |
|
4 | Số tầng lá | Tầng | > 2 | Các lá ngọn đã trưởng thành, xanh tốt. |
5 | Chiều cao cây giống (Đo từ mặt bầu đến đỉnh chồi của cành cao nhất) | cm | > 60 |
|
6 | Đường kính cành ghép (đo phía trên vết ghép khoảng 2cm) | cm | > 0,9 |
|
7 | Kích thước bầu đất | cm | 18-20 x 25-30 | Có đục lỗ thoát nước |
8 | Vết ghép | Đã liền và tiếp hợp tốt | ||
9 | Vị trí ghép
| Cách mặt trên giá thể bầu ươm từ 20-25cm đối với cây ghép mắt và từ 25-30 cm đối với cây ghép cành | ||
10 | Bộ rễ | Phát triển tốt, có nhiều rễ tơ phân bố đều trong bầu ươm, rễ cọc không cong vẹo | ||
| Huấn luyện ngoài ánh sáng hoàn toàn | 15 – 20 trước khi xuất vườn | ||
11 | Sâu bệnh hại | Không mang triệu chứng của một số bệnh như bệnh thối rễ, thán thư,… |
8. Cây giống sầu riêng ghép ngọn (ghép nêm):
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | MỨC YÊU CẦU | GHI CHÚ |
1 | Tuổi cây làm gốc ghép | tháng | 3-4 |
|
2 | Chiều cao cây giống xuất vườn tính từ mặt bầu đến đỉnh chồi | cm | 35- 40 | Thân thẳng, vững chắc |
3 | Số cành cấp I | cành | > 3 |
|
4 | Huấn luyện ngoài ánh sáng hoàn toàn | Ngày | 10-15 | Trước khi xuất vườn |
5 | Đường kính thân cây giống (đo phía trên vết ghép khoảng 2cm) | cm | > 0,8 |
|
6 | Tuổi cây giống xuất vườn | tháng | 8-11 |
|
7 | Số lá trên thân chính | Phải hiện diện đủ từ 1/3 chiều cao của cành ghép đến đỉnh chồi, các lá ngọn đã trưởng thành, xanh tốt và có hình dạng đặc trưng của giống | ||
8 | Vết ghép | Đã liền và tiếp hợp tốt | ||
9 | Sâu bệnh hại | Không bị sâu bệnh hại, dị dạng | ||
10 | Kích thước bầu đất | cm | 16-18 x 20-25 | Có đục lỗ thoát nước |
9. Cây giống măng cụt:
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | MỨC YÊU CẦU | GHI CHÚ |
1 | Tuổi cây xuất vườn | Năm | > 2 | Từ khi gieo hạt |
2 | Chiều cao cây tính từ mặt bầu | cm | > 70 |
|
3 | Số lá thật | Cặp lá | > 10 | Các lá ngọn đã trưởng thành, xanh tốt |
4 | Đường kính thân | cm | > 0,6 |
|
5 | Kích thước bầu đất | cm | 25 x 45 | Có đục lỗ thoát nước |
6 | Huấn luyện ngoài ánh sáng hoàn toàn | Ngày | 10-15 |
|
7 | Sâu, bệnh hại | Cây giống không bị nhiễm sâu, bệnh, dị hình, đặc biệt là không mang triệu chứng chảy nhựa vàng trên thân; cổ rễ thẳng, vỏ cây không bị tổn thương đến phần gỗ. |
10. Cây giống chuối La ba cấy mô:
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | MỨC YÊU CẦU | GHI CHÚ |
1 | Chiều cao cây | cm | 25-35 | Đo từ mặt bầu đến điểm giao nhau 2 bẹ lá trên cùng |
2 | Đường kính thân | cm | > 2 | Đo cách gốc 2cm |
3 | Số lá thật | lá | > 7 | Phát triển đầy đủ |
4 | Chiều rộng lá | cm | > 15 | Đo tại lá thứ 7 |
5 | Chiều dài lá | cm | > 30 | Đo tại lá thứ 7 |
6 | Huấn luyện ngoài ánh sáng hoàn toàn | Ngày | 10-15 | Trước xuất vườn |
7 | Sâu bệnh hại | Cây giống không bị nhiễm sâu bệnh, dị hình | ||
8 | Kích thước bầu đất | cm | 16 x 25 | Có đục lỗ |
- 1 Quyết định 1110/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng, trồng phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 2316/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá giống cây ăn quả để hỗ trợ, khôi phục sản xuất cho người dân bị thiệt hại do lũ quét gây ra trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND9 về chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2021
- 4 Quyết định 2096/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5 Quyết định 1718/QĐ-UBND năm 2014 về đơn giá và tiêu chuẩn cây giống, hạt giống lâm nghiệp phục vụ Chương trình trồng rừng tại tỉnh Lai Châu
- 6 Quyết định 4183/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Phương án "Đầu tư phòng trừ sinh vật gây hại tổng hợp trên cây lâm nghiệp, cây công nghiệp, cây ăn quả tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015
- 7 Quyết định 64/2008/QĐ-BNN về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Nghị định 89/2006/NĐ-CP về nhãn hàng hoá
- 9 Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1718/QĐ-UBND năm 2014 về đơn giá và tiêu chuẩn cây giống, hạt giống lâm nghiệp phục vụ Chương trình trồng rừng tại tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 4183/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Phương án "Đầu tư phòng trừ sinh vật gây hại tổng hợp trên cây lâm nghiệp, cây công nghiệp, cây ăn quả tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015
- 3 Quyết định 2096/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND9 về chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2021
- 5 Quyết định 2316/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá giống cây ăn quả để hỗ trợ, khôi phục sản xuất cho người dân bị thiệt hại do lũ quét gây ra trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 1110/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng, trồng phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi