ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2013/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 08 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2011 VÀ GIAI ĐOẠN NĂM 2011 - 2015 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2011/QĐ-UBND NGÀY 29/01/2011 CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 191/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII - kỳ họp thứ 21 về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2011, giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII - kỳ họp thứ 5 về điều chỉnh Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh đối với tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách thành phố Biên Hòa và tỷ lệ phân chia nguồn thu từ tiền sử dụng đất cho cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013 giai đoạn năm 2013 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 5097/STC-NSNN ngày 29/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết của thành phố Biên Hòa từ 38% lên 51% (Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm).
2. Điều chỉnh phân cấp tỷ lệ điều tiết từ nguồn thu tiền sử dụng đất, cụ thể:
- Cấp tỉnh: 60% trong đó:
+ Quỹ phát triển nhà ở: 30%.
+ Quỹ phát triển đất: 30%.
- Cấp huyện: 40%.
(Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính tổ chức hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Căn cứ vào nội dung được điều chỉnh, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa hướng dẫn tỷ lệ phân cấp nguồn thu cho các xã, phường, thị trấn thuộc địa phương quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm ngân sách 2013, giai đoạn 2013 - 2015. Các tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai không bị điều chỉnh vẫn giữ nguyên giá trị thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế Đồng Nai, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
TỶ LỆ PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2013; GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 CHO THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
(Kèm theo Quyết định số 02 /2013/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT | NỘI DUNG KHOẢN THU | Thu NSNN (%) | Trong đó điều tiết cho các cấp NS (%) | |||
TW | Tỉnh | TP | Xã | |||
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thuế giá trị gia tăng (trừ thu từ hàng nhập khẩu và thu từ XSKT), thuế |
|
|
|
|
|
| thu nhập doanh nghiệp (trừ thu từ các đơn vị HTTN và thu từ XSKT), |
|
|
|
|
|
| thuế chuyển thu nhập, thu sử dụng vốn ngân sách (nếu có): |
|
|
|
|
|
| Thu từ các đơn vị kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh, kinh tế tư nhân, kinh tế tập |
|
|
|
|
|
| thể và kinh tế cá thể hoạt động trên địa bàn thành phố (do Chi cục thuế quản lý thu) | 100 | 49 |
| 51 |
|
* | Riêng ủy nhiệm thu lĩnh vực DV NQD đã giao các đơn vị xã, phường |
|
|
|
|
|
| quản lý thu nộp: |
|
|
|
|
|
+ | Các phường, xã: Quang Vinh, Quyết Thắng, Tân Mai, Bình Đa, Hóa An, Thanh Bình | 100 | 49 |
| 21 | 30 |
+ | Các phường, xã: Trung Dũng, Bửu Hòa, Tam Phước, An Hòa, Hòa Bình, Tân Vạn, |
|
|
|
|
|
| Tân Hạnh, Hiệp Hòa, Long Hưng | 100 | 49 |
| 13 | 38 |
+ | Các phường, xã: Bửu Long, Tân Phong, Thống Nhất, Tân Tiến, Trảng Dài,Tân Hiệp, |
|
|
|
|
|
| Tam Hiệp, Tam Hòa, An Bình, Long Bình Tân, Long Bình, Hố Nai, Tân Biên, Tân Hòa |
|
|
|
|
|
| Phước Tân | 100 | 49 |
| 51 | 0 |
2 | Thuế TTĐB thu từ dịch vụ, hàng hoá SX trong nước (trừ thu từ XSKT) |
|
|
|
|
|
| Thu từ các đơn vị kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh, kinh tế tư nhân, kinh tế tập |
|
|
|
|
|
| thể và kinh tế cá thể hoạt động trên địa bàn thành phố (do Chi cục thuế quản lý thu) | 100 | 49 |
| 51 |
|
* | Riêng các đơn vị xã, phường quản lý thu nộp qua uỷ nhiệm thu. |
|
|
|
|
|
+ | Các phường, xã: Quang Vinh, Quyết Thắng, Tân Mai, Bình Đa, Hóa An, Thanh Bình | 100 | 49 |
| 21 | 30 |
+ | Các phường, xã: Trung Dũng, Bửu Hòa, Tam Phước, An Hòa, Hòa Bình, Tân Vạn, |
|
|
|
|
|
| Tân Hạnh, Hiệp Hòa, Long Hưng | 100 | 49 |
| 13 | 38 |
+ | Các phường, xã: Bửu Long, Tân Phong, Thống Nhất, Tân Tiến, Trảng Dài,Tân Hiệp, |
|
|
|
|
|
| Tam Hiệp, Tam Hòa, An Bình, Long Bình Tân, Long Bình, Hố Nai, Tân Biên, Tân Hòa |
|
|
|
|
|
| Phước Tân | 100 | 49 |
| 51 | 0 |
3 | Thu tiền sử dụng đất | 100 |
| 60 | 40 |
|
- | Riêng tiền sử dụng đất thuộc các dự án do Công ty Kinh doanh nhà Đồng |
|
|
|
|
|
| Nai thực hiện trên địa bàn thành phố. | 100 |
| 100 |
|
|
PHỤ LỤC II
TỶ LỆ PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2013; GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 CHO CÁC HUYỆN VÀ THỊ XÃ LONG KHÁNH
(Kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT | NỘI DUNG KHOẢN THU
| Thu NSNN (%) | Trong đó điều tiết cho các cấp NS (%) | |||
| TW | Tỉnh | H, TX | Xã | ||
|
|
|
|
|
|
|
| Thu tiền sử dụng đất | 100 |
| 60 | 40 |
|
+ | Riêng tiền sử dụng đất thuộc các dự án do Công ty Kinh doanh nhà Đồng |
|
|
|
|
|
| Nai thực hiện trên địa bàn huyện, thị xã Long Khánh | 100 |
| 100 |
|
|
- 1 Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tại Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách thành phố Biên Hòa và tỷ lệ phân chia nguồn thu từ tiền sử dụng đất cho cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013 giai đoạn năm 2013 - 2015
- 3 Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2011
- 4 Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2011, giai đoạn 2011 - 2015
- 5 Quyết định 3051/QĐ-BTC năm 2010 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tại Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2011